Làm Thế Nào Để Thành Lập Một Công Ty Vốn Nước Ngoài

  • 08/05/2023

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM (SÀI GÒN, HÀ NỘI, ĐÀ NẴNG) 

Thanh lap cong ty von nuoc ngoai tai viet nam

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

1. NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÓ THỂ KHỞI NGHIỆP TẠI VIỆT NAM ?

Người nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam và sở hữu tối đa 100% phần vốn góp của mình trong doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ngành nào cũng cho phép sở hữu 100%. Ví dụ, các ngành như du lịch và quảng cáo yêu cầu Công ty Liên doanh Việt Nam cho người nước ngoài.

Nhà đầu tư nước ngoài luôn được tuân theo các quy tắc chung của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), tạo điều kiện dễ dàng hơn cho người nước ngoài. Trong những trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như khi luật pháp địa phương và WTO không rõ ràng về một vấn đề kinh doanh, cần phải có sự chấp thuận của bộ chủ quản của ngành.

📎 LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI (LIÊN HỆ

2. MỘT SỐ YÊU CẦU KHI BẮT ĐẦU THÀNH LẬP CÔNG TY VÀ KINH DOANH TẠI VIỆT NAM

Yêu cầu về vốn

Điều thú vị nhất khi thành lập công ty tại Việt Nam là không có yêu cầu về vốn tối thiểu. Luật quy định rằng một công ty mới phải có đủ vốn để tự vận hành cho đến khi doanh nghiệp không còn cần nguồn vốn bên ngoài nữa.

Hầu hết các công ty ở Việt Nam yêu cầu vốn ban đầu trung bình là 230 triệu đồng, tương đương với 10.000 USD. Các công ty quy mô nhỏ có thể hoạt động với mức vốn đầu tư thấp nhất như vậy. Vì không có yêu cầu tối thiểu, vốn tối thiểu sẽ chỉ phụ thuộc vào bản chất của công ty bạn.

Một số ngành áp dụng yêu cầu về vốn tối thiểu, như ngành Ngân hàng, Bảo hiểm, Tài chính (bao gồm cả Fin-tech), lữ hành du lịch, giới thiệu việc làm ...

Yêu cầu giám đốc

Một công ty bắt buộc phải có một giám đốc thường trú có địa chỉ địa phương. Thông thường, bạn sẽ cần một giám đốc thường trú có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài, nhưng luật linh hoạt, yêu cầu giám đốc thường trú phải có địa chỉ tại địa phương trong nước.

Giám đốc không phải người Việt Nam sẽ yêu cầu giấy phép lao động trừ khi họ là thành viên sáng lập của công ty. Khi một người không cư trú là thành viên sáng lập của công ty, họ sẽ không cần giấy phép lao động, miễn là họ nộp đơn xin miễn trừ.

Địa chỉ đặt trụ sở công ty

Một trong những yêu cầu chính để đăng ký kinh doanh tại Việt Nam là công ty phải có địa chỉ tại địa phương. Một số công ty có thể vượt qua yêu cầu về địa chỉ bằng văn phòng ảo, nhưng điều này thường dành cho các công ty dựa trên dịch vụ. Tất cả các loại công ty khác sẽ cần một địa chỉ thực khi họ đăng ký.

3. THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI NHƯ THẾ NÀO ? CÁC BƯỚC HƯỚNG DẪN 

Bước 1: Lên kế hoạch kinh doanh: Trước khi bắt đầu thành lập công ty, bạn cần phải lên kế hoạch kinh doanh chi tiết, đánh giá thị trường, cạnh tranh và tiềm năng của ngành nghề bạn muốn kinh doanh.

Bước 2: Lựa chọn cơ cấu doanh nghiệp để đăng ký công ty tại Việt Nam

Để kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, bạn nên đăng ký công ty của mình tại Việt Nam với các cơ quan có thẩm quyền. Trước khi làm điều này, trước tiên bạn cần quyết định hình thức pháp lý nào phù hợp với doanh nghiệp của mình. Khi cố gắng chọn hình thức pháp lý phù hợp nhất cho doanh nghiệp của mình, bạn cần cân nhắc những điều sau:

Trách nhiệm tài chính cá nhân của bạn sẽ như thế nào nếu công việc kinh doanh của bạn không hoạt động tốt? Trách nhiệm tài chính cá nhân của bạn với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ khác nhau tùy theo hình thức pháp lý mà bạn chọn. Để tìm hiểu về các nghĩa vụ tài chính cá nhân của bạn, hãy đọc các lựa chọn về hình thức pháp lý của bạn theo Luật Doanh nghiệp bên dưới.

- Những loại nghĩa vụ thuế bạn sẽ có tùy thuộc vào hình thức pháp lý của doanh nghiệp của bạn?

- Những loại nghĩa vụ báo cáo bạn sẽ có theo mỗi hình thức pháp lý?

- Tiềm năng huy động vốn của bạn từ các tổ chức tài chính chính thức (ngân hàng, quỹ tín dụng, công ty cho thuê, v.v.) sẽ khác nhau như thế nào tùy theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp bạn?

- Cơ cấu quản lý doanh nghiệp của bạn sẽ như thế nào dựa trên hình thức pháp lý mà bạn chọn?

Theo Luật Doanh nghiệp 2005 của Việt Nam, bạn có các lựa chọn về hình thức pháp lý của doanh nghiệp như sau:

+ Doanh nghiệp tư nhân

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn

+ Công ty cổ phần

Bước 3.Chuẩn bị các tài liệu liên quan để đăng ký công ty tại Việt Nam

Việc đăng ký kinh doanh tại Việt Nam chỉ có hiệu lực khi bạn nộp cho LHD Law Firm những giấy tờ sau với tư cách là người thành lập công ty:

  • Chứng minh năng lực tài chính theo quy mô doanh nghiệp
  • Nơi cư trú hiện tại của người đại diện theo pháp luật
  • Hồ sơ doanh nghiệp và nghề nghiệp
  • Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người nộp đơn
  • Bài báo của Hiệp hội
  • Giấy ủy quyền
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với công ty nước ngoài)
  • Danh sách cổ đông
  • Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch sản xuất

Bước 4.Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) là giấy chứng nhận bắt buộc trong thủ tục đăng ký kinh doanh đối với người nước ngoài muốn thành lập công ty tại Việt Nam.

Theo Điều 3 Luật Đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) là giấy hoặc chứng thư số ghi nhận thông tin của nhà đầu tư về dự án đầu tư. GCNĐKĐT do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu, cơ bản sau:

· Tên, mã số và tiêu đề của dự án

· Tên, địa chỉ, quốc tịch và số hộ chiếu của (các) nhà đầu tư (người đăng ký đầu tư)

· Tên, nội dung, mục tiêu của dự án đầu tư

· Quy mô, tiến độ và thời gian thực hiện dự án

· Vị trí dự án

· Ngành kinh doanh;

· Quyền và nghĩa vụ chung của nhà đầu tư

· Tổng vốn đầu tư của dự án

Thời hạn pháp lý để cấp GCNĐKĐT cho dự án đầu tư tại Luật Đầu tư 2020 là 15 ngày làm việc. IRC sẽ được cấp cho các dự án đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

· Dự án đầu tư không có ngành, nghề cấm đầu tư, kinh doanh

· Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư (địa chỉ đăng ký)

· Phù hợp với quy hoạch của Chính phủ trên cả cấp Quốc gia và cấp địa phương

· Đáp ứng điều kiện về mức đầu tư tối thiểu trên một m2 (nếu có)

· Đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài.

Ngoài ra, người xin IRC cũng sẽ được yêu cầu cung cấp thêm các tài liệu tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh và hoạt động đầu tư nếu cần thiết. Tương tự như vậy, quá trình phê duyệt IRC có thể mất nhiều thời gian hơn dự kiến ​​nếu dự án cần có sự phê duyệt của các cơ quan cấp cao hơn của Chính phủ Việt Nam.

Bước 5. Đăng ký ERC

Bên cạnh IRC, các nhà đầu tư nước ngoài phải xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC), còn được gọi là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (BRC).

Đối với nhà đầu tư nước ngoài, trước khi thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sau đó thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thành lập tổ chức kinh tế hoặc thực hiện dự án. Đây là giấy phép được cấp cho các công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020 tại Việt Nam.

ERC bao gồm các nội dung chính và cơ bản sau:

· Tên và mã số thuế của doanh nghiệp

· Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

· Vốn điều lệ công ty, vốn đầu tư doanh nghiệp tư nhân

· Ngành nghề kinh doanh (đôi khi)

· Họ và tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của (những) người đại diện theo pháp luật cũng như thông tin cơ bản về các thành viên/cổ đông của công ty

· Chữ ký và con dấu của tổ chức phát hành ERC

Bước 6: Đăng ký thuế 

Từ tháng 3/2022, nhà cung cấp nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam có thể nộp thuế cho doanh thu phát sinh tại Việt Nam qua cổng thông tin điện tử http://etaxvn.gdt.gov.vn. Cụ thể, nhà cung cấp nước ngoài (người nộp thuế) được sử dụng một địa chỉ thư điện tử duy nhất trong suốt quá trình đăng ký, kê khai, nộp thuế như sau:

· Bước 1: Người nộp thuế lập hồ sơ đăng ký thuế theo quy định của pháp luật.

· Bước 2: Người nộp thuế đăng nhập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tạo và gửi hồ sơ đăng ký thuế.

· Bước 3: Cổng TTĐT gửi mã xác thực đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế.

· Bước 4: Người nộp thuế sử dụng mã xác thực để gửi hồ sơ đăng ký thuế đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

· Bước 5: Cổng TTĐT gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử cho người nộp thuế.

· Bước 6: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, cơ quan thuế kiểm tra thành phần, nội dung hồ sơ:

- Đối với đăng ký thuế lần đầu: 

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thuế tiếp nhận và gửi thông báo cấp mã số thuế của TCT và thông tin tài khoản đăng nhập Cổng TTĐT của TCT vào địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng mã giao dịch ghi trên thông báo để tra cứu thông tin, trạng thái hồ sơ đăng ký thuế lần đầu mà mình đã nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thuế gửi thông báo có nội dung không hợp lệ vào địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng mã giao dịch ghi trên thông báo để tra cứu hồ sơ đã nộp không thành công, chỉnh sửa hồ sơ rồi nộp lại.

- Đối với thay đổi thông tin đăng ký thuế:

Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế, cập nhật các thông tin hợp lệ và gửi thông báo thông tin hợp lệ, thông tin không hợp lệ đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế. Người nộp thuế sử dụng mã giao dịch ghi trên thông báo để tra cứu hồ sơ đã nộp, sau đó sửa đổi và nộp lại.

- Thời hạn giải quyết hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, cơ quan thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Không thu phí và lệ phí.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đăng ký thuế lần đầu: Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 01/NCCNN.

+ Đối với thay đổi thông tin đăng ký thuế: Tờ khai thông tin đăng ký thuế sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01-1/NCCNN.

Bước 7. Mở tài khoản ngân hàng

Là một người không cư trú tại Việt Nam, một người nước ngoài được chào đón và có quyền tự do mở một tài khoản ngân hàng trong nước. Điều này rất được khuyến khích cho các giao dịch nhanh chóng và thuận tiện, đặc biệt nếu bạn dự định cư trú tại Việt Nam trong hơn 6 tháng hoặc đầu tư trực tiếp vào thị trường Việt Nam.

Nhờ mối quan hệ hợp tác lâu năm với một số tổ chức ngân hàng tại Việt Nam, LHD Law Firm có thể hỗ trợ bạn mở tài khoản ngân hàng, cho dù bạn là cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam hay nhà đầu tư thành lập công ty tại Việt Nam và mong muốn mở ngân hàng doanh nghiệp tài khoản.

Việc mở tài khoản ngân hàng với LHD Law Firm có thể giúp bạn lựa chọn ngân hàng phù hợp nhất với nhu cầu của mình và giúp quá trình này trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn cần thêm thông tin về việc mở tài khoản ngân hàng tại Việt Nam.

Các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước của LHD Law Firm có thể giúp bạn bắt đầu và đăng ký công ty. Hãy bắt đầu công việc kinh doanh của bạn tại Việt Nam ngay hôm nay với cơ chế pháp lý hợp lý và không rắc rối.

4. Dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài - Công ty luật LHD Tư vấn

- Xin giấy phép (giấy chứng nhận) đầu tư đối với nhà đầu tư là cá nhân, tổ chức, công ty nước ngoài tại Việt Nam;

- Xin giấy phép (giấy chứng nhận) đầu tư gắn với việc thành lập dự án, doanh nghiệp, công ty liên kết nước ngoài đối với nhà đầu tư là cá nhân, tổ chức, công ty nước ngoài tại Việt Nam;

- Đăng ký ngành nghề kinh doanh, nội dung hoạt động đối với dự án đầu tư, doanh nghiệp, chi nhánh gắn với dự án đầu tư đối với nhà đầu tư tư nhân, tổ chức, công ty nước ngoài tại Việt Nam;

- Đăng ký đơn xin xuất nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ;

- Đăng ký thẩm tra dự án đầu tư.

📎 LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI (LIÊN HỆ

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng