LHD Law Firm công ty luật trẻ năng động hoạt động độc lập dựa trên cơ sở kết hợp của đội ngũ luật sự trẻ tâm huyết làm việc của tập thể các luật sư, chuyên gia có nhiều thâm niên trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho cộng đồng các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp trong nước. Đội ngũ nhân sự của Công ty được đánh giá rất chuyên nghiệp.
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một thủ tục pháp lý bắt buộc khi các nhà đầu tư nước ngoài (Expat) đầu tư tại Việt Nam ⇒ Theo quy định tại luật đầu tư mới 2020 có hiệu lực ngày 1-1-2021, nhà đầu tư có thể góp vốn gián tiếp vào công ty Việt Nam, góp vốn mua cổ phần từ 1-99% hoặc thành lập một công ty TNHH (LLc) hoặc Cổ phần (Jsc) với 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam.
Thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam không hề đơn giản, có một số bước quan trọng phải được thực hiện để đảm bảo tuân thủ đúng luật pháp của nước sở tại. Dưới đây là hướng dẫn từng bước thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam của chúng tôi.
☑️ Các nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu hiện diện kinh doanh của mình tại Việt Nam bằng việc đầu tư dưới hình thức cá nhân hoặc công ty trong đó việc thành lập pháp nhân là bắt buộc và các hình thức thành lập phù hợp như công ty cổ phần (JSC), công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC), văn phòng đại diện (RO) và chi nhánh (BO). Việc lựa chọn hình thức công ty phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố liên quan đến số lượng nhà đầu tư, vốn góp, ngành nghề kinh doanh và quy mô dự án 🔺
[Gọi nhanh: Hồ Chí Minh: 02822446739 - Hà Nội: 02422612929 - Đà Nẵng: 02366532929]
(i) Điều cốt lỗi của việc thành lập công ty vốn nước ngoài nằm ở "Ý NIỆM" từ đầu của nhà đầu tư
(ii) Khi đầu tư vào Việt Nam, họ tiếp cận nhanh hay đi theo kiểu từ từ
☝ TIẾP CẬN NHANH: Nhà đầu tư sẽ Chuẩn bị vốn, ngành nghề đầu tư (ý tưởng), nhân sự, và địa điểm đặt trụ sở ==> GỌI NGAY CHO NHÀ TƯ VẤN LUẬT UY TÍN.
☋ TIẾP CẬN TỪ TỪ: Hỏi, hoặc đầu tư bằng việc "MỞ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN REP OFFICE" sau đó tùy kết quả mới quyết định đầu tư hay không
DÙ NHÀ ĐẦU TƯ CÓ LÀM THEO CÁCH NÀO THÌ CŨNG CẦN ĐỌC QUA ĐỂ HIỂU VÀ TÌM ĐƯỢC HƯỚNG ĐI PHÙ HỢP (VÌ ĐÓ LÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN)
TÌM HIỂU GÌ ? CHUẨN BỊ NGÀNH NGHỀ DỰ KIẾN ĐẦU TƯ, VỐN VÀ ĐỊA ĐIỂM THEO THỨ TỰ
(i) TÌM HIỂU QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
(ii) TÌM HIỂU LOẠI HÌNH ĐẦU TƯ
(iii) TÌM HIỂU THỜI GIAN HOÀN THÀNH HỒ SƠ DỰ ÁN
(iv) TÌM HIỂU KINH NGHIỆM NHÀ TƯ VẤN
Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Quy trình đầu tiên trong việc thành lập công ty vốn nước ngoài). Dưới đây là các hồ sơ, tài liệu nhà đầu tư nước ngoài phải chuẩn bị:
🔵 Nhà đầu tư là cá nhân cần chuẩn bị
🔵 Nhà đầu tư là tổ chức/công ty cần chuẩn bị
Hồ sơ cần chuẩn bị
1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
4. Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước này rất quan trọng có được giấy màu xanh tên gọi (IRC)
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp IRC, Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
Các thông tin cần thiết của một bộ ERC bao gồm:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh, qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua mạng liên lạc điện tử [trực tuyến]. Hiện tại, hầu hết các đơn đăng ký ERC được thực hiện thông qua trực tuyến. Nội dung/ yếu tố của hồ sơ đăng ký ERC tùy thuộc vào hình thức công ty muốn thành lập. Thông thường, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC) và công ty cổ phần (JSC), hồ sơ đăng ký ERC như sau:
A. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) nhiều thành viên và công ty cổ phần
B. Đối với công ty TNHH một thành viên
Bước này nhằm được cấp [ĐĂNG KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP] viết tắt là ERC
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.
Con dấu doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
1. Khai và nộp lệ phí Môn bài
Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài khi mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài.
Sau khi đi vào hoạt động, hàng năm doanh nghiệp thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
2. Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (Mẫu 06/GTGT)
(Lưu ý về mẫu 06/GTGT từ ngày 5/11/2017, doanh nghiệp không phải nộp Mẫu 06/GTGT để đăng ký và chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT. Đây là một trong những nội dung của Thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/9/2017 của Bộ Tài chính.)
Có hai phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ (sử dụng hoá đơn GTGT) và phương pháp trực tiếp (sử dụng hoá đơn bán hàng).
Để áp dụng phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp thực hiện thông báo cho cơ quan thuế theo mẫu 06/GTGT; thời hạn nộp mẫu 06/GTGT trước thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đầu tiên phát sinh.
Mẫu 06/GTGT
3. Thông báo về việc sử dụng dịch vụ đại lý thuế (nếu có)
Người nộp thuế sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế thông qua Đại lý thuế thì thông báo cho CQT quản lý trực tiếp bằng văn bản kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ có xác nhận của người nộp thuế chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi Đại lý thuế thực hiện lần đầu các công việc thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng.
4. Đăng ký mã số thuế cá nhân
Doanh nghiệp có nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi chi trả thu nhập tiền lương, tiền công cho người lao động và thực hiện việc đăng ký mã số thuế cho người lao động (nếu người lao động chưa có mã số thuế).
Cá nhân có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền qua đơn vị chi trả thu nhập thực hiện thủ tục đăng ký thuế, đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế.
5. Đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế
TP.Hồ Chí Minh là địa bàn có đầy đủ điều kiện cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin do đó các doanh nghiệp thành lập tại địa bàn TP phải kê khai thuế qua mạng và nộp thuế điện tử.
Khi có chữ ký số công cộng, Doanh nghiệp tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng và nộp thuế điện tử tại địa chỉ: https://nhantokhai.gdt.gov.vn/
Quy định về tài khoản vốn của nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Thông tư 05/2014/TT-NHNN ngày 12/03/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư 19/2014/TT-NHNN ngày 11/08/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
↗️ CÁC LƯU Ý KHÁC
Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất 1 người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam
Không được sử dụng căn hộ chung cư làm trụ sở công ty
Lập sổ đăng ký thành viên/ giấy chứng nhận cổ đông
Nộp tờ khai thuế môn bài + Đóng thuế môn bài
1. Cam kết WTO
2. Luật Doanh Nghiệp 2020 hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-2021.
3. Luật Đầu Tư 2020 hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-2021.
Thông thường việc lựa chọn loại hình thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam sẽ có 3 loại chính
#1. Công ty TNHH 1 Thành Viên (Dành cho 1 cá nhân đầu tư hoặc 1 tổ chức đầu tư)
#2. Công ty TNHH 2-50 Thành Viên (Danh cho 2 cá nhân trở lên hoặc 2 tổ chức trở lên hoặc 1 cá nhân + 1 tổ chức)
#3. Công ty Cổ Phần có từ 3 cổ đông trở lên (Danh cho 3 cá nhân trở lên hoặc 3 tổ chức trở lên hoặc 1 cá nhân + 2 tổ chức...)
☖ Thành lập Công ty TNHH 100 vốn đầu tư nước ngoài
Công ty trách nhiệm hữu hạn vốn nước ngoài từ hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
☖ Thành lập Công ty cổ phần vốn đầu tư nước ngoài
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
1 #. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Business License)
Việc bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa là việc điều chỉnh mục tiêu hoạt động cảu doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm:
2 #. Hồ sơ thẩm tra dự án đầu tư theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTM cần có:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTM;
b) Bản giải trình việc đáp ứng các đều kiện kinh doanh. Nội dung của Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh thực hiện theo Phụ lục kèm theo công văn này;
c) Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa: nêu rõ hình thức hoạt động là bán buôn, bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ các nhóm hàng hóa; quảng cáo thương mại; giám định thương mại…
Trường hợp dự án không gắn với đầu tư xây dựng cơ sở vật chất (không gắn với xây dựng nhà xưởng, lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất) nay đề nghị bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, ngoài hồ sơ nêu tại mục 1, 2 ở trên, cần bổ sung hồ sơ về pháp nhân hoặc các giấy tờ có liên quan để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động.
Lưu ý nơi cấp phép cho đúng thẩm quyền
- Giấy chứng nhận đầu tư do Phòng Đầu tư Sở kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh thẩm định và cấp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Phòng doanh nghiệp trong nước Sở kế hoạch đầu tư thẩm định và cấp
- Giấy phép kinh doanh do Sở Công Thương Cấp
Hoạt động kinh doanh bị hạn chế
Điều 6, Luật Đầu tư (2020) (LOI) hạn chế người nước ngoài thực hiện một số hoạt động kinh doanh nhất định tại Việt Nam.
Đặc biệt, bạn không thể điều hành một doanh nghiệp liên quan đến:
Gần đây, Luật Đầu tư 2021 đã bổ sung thêm “ đầu tư kinh doanh có điều kiện ” mới đồng thời loại bỏ các lĩnh vực như trọng tài thương mại hay logistics.
Đối với hoạt động “ đầu tư kinh doanh có điều kiện ”, bạn sẽ không bị hạn chế; tuy nhiên, bạn sẽ cần phải đáp ứng một số tiêu chí nhất định để có thể tiếp cận thị trường Việt Nam.
Tóm lại, những khoản đầu tư kinh doanh có điều kiện này bao gồm:
Ngành nghề hạn chế sở hữu nước ngoài
Tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư cụ thể mà người nước ngoài tham gia, có thể có một số hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài được phép, hình thức đầu tư cũng như các yêu cầu khác của đối tác Việt Nam.
Trong hầu hết các trường hợp, nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam có thể sở hữu 100% vốn nước ngoài đối với vốn cổ phần trong một công ty có trụ sở tại Việt Nam. Tuy nhiên, nếu khoản đầu tư nước ngoài được thực hiện tại một ngân hàng Việt Nam chẳng hạn thì tổng sở hữu nước ngoài của nhà đầu tư không được vượt quá giới hạn 30%.
Một số hạn chế về quyền sở hữu doanh nghiệp ở Việt Nam có thể được tìm thấy trong các văn bản sau:
1. Thành lập công ty vốn nước ngoài ngành nghề kinh doanh dệt may
Sản xuất các mặt hàng dệt may là một trong những ngành kinh doanh béo bở nhất tại Việt Nam. Người nước ngoài hoặc nhà đầu tư có khả năng kiếm được lợi nhuận từ lĩnh vực này vì nó được coi là một trong những lĩnh vực hoạt động tích cực trong các mặt hàng xuất khẩu của nó.
Ngoài ra, nhờ chiến tranh thương mại Mỹ - Trung leo thang , đồng Nhân dân tệ mất giá so với đô la Mỹ cũng như giá cả cạnh tranh của hàng dệt may Việt Nam đã khiến hàng dệt may Việt Nam giành thị phần từ Trung Quốc.
Theo Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam, việc Mỹ áp thuế xuất khẩu 25% đối với hàng dệt may từ Trung Quốc - mang lại cho Việt Nam lợi thế rất lớn để xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ.
Nên bắt đầu kinh doanh trong ngành này bằng cách tạo một cửa hàng quần áo may sẵn trực tuyến hoặc trở thành một nhà buôn vải. Việc thành lập cơ sở sản xuất hàng dệt may tại Việt Nam có thể quá tốn kém đối với một doanh nghiệp nhỏ, nhưng chắc chắn đáng đồng tiền của bạn.
2. Thành lập công ty vốn nước ngoài ngành nghề kinh doanh Bất động sản
Kể từ khi Việt Nam mở cửa bất động sản và tài sản cho các nhà đầu tư nước ngoài vào năm 2015, quốc gia này đã có tốc độ phát triển nhanh chóng.
Trong năm 2017, mua bất động sản và tài sản ở Việt Nam đã tăng 21% so với những năm trước đó. Nhiều người nước ngoài từ Singapore, Hàn Quốc, Trung Quốc và Hồng Kông coi bất động sản ở Việt Nam như một ngành kinh doanh sinh lời cao để tham gia - đặc biệt là với số lượng người nhập cư và người nhập cư ngày càng tăng.
Mặc dù bạn cần một số tiền tương đối lớn để bắt đầu thành công, nhưng đây là một công việc kinh doanh mà bạn cũng sẽ thấy lợi tức đầu tư lớn hơn .
Ví dụ, bạn có thể mua một bất động sản cũ, sau đó cải tạo và bán lại. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể xây dựng các cao ốc văn phòng hoặc nhà ở giá rẻ cho thuê - để bạn có thu nhập thụ động ổn định và tài sản vẫn là của bạn.
Một trong những hạn chế mà người nước ngoài phải lưu ý là người nước ngoài chỉ được phép mua tối đa 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà. Ngoài ra, họ không được phép sở hữu quá 10% bất động sản trên đất liền trong một dự án và chỉ được sở hữu 250 căn nhà trong một phường nhất định .
Thời hạn thuê tài sản được quy định là 50 năm và có thể gia hạn . Tuy nhiên, nếu vợ / chồng của bạn là người Việt Nam , bạn được phép có quyền sở hữu tự do.
3. Thành lập công ty vốn nước ngoài ngành nghề Du lịch và Khách sạn
Một ý tưởng kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận khác cho các doanh nghiệp nhỏ ở Việt Nam chắc chắn là du lịch và khách sạn - do cảnh quan đẹp, thiên nhiên kỳ thú, văn hóa và ẩm thực tinh tế của đất nước. Nhờ đó, ngành du lịch và khách sạn tại Việt Nam cũng đã tạo ra hàng triệu việc làm trong những năm qua.
Theo Tổng cục Du lịch, lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam tăng trưởng 20% trong năm 2018, đạt hơn 15 triệu lượt khách quốc tế . Xu hướng gia tăng này dự kiến sẽ tiếp tục do lượng khách quốc tế đến trong hai tháng đầu năm 2019 tăng 8% so với tháng 1 và tháng 2 năm 2018.
Như bạn thấy, ở đây hoàn toàn không thiếu khách du lịch đến với đất nước vào mỗi mùa. Do đó, cùng với các ưu đãi về chỗ ở tuyệt vời và các bữa ăn có chất lượng tốt, bạn cũng có thể thành lập một công ty du lịch - một cách khôn ngoan để thu được lợi nhuận.
Những hạn chế đối với các doanh nghiệp du lịch và khách sạn
Tuy nhiên, nếu bạn bắt đầu kinh doanh khách sạn và khu nghỉ dưỡng, bạn cũng cần phải lưu ý những hạn chế về tài sản và bất động sản như đã đề cập trước đó.
4. Thành lập công ty vốn nước ngoài ngành nghề Xuất khẩu khẩu và bán buôn bán lẻ
Việt Nam xuất khẩu rất nhiều thứ và đó là lý do tại sao xuất khẩu được xếp vào danh sách những ý tưởng kinh doanh nhỏ có lợi nhất ở Việt Nam.
Các mặt hàng thường được xuất khẩu bởi các doanh nghiệp nhỏ bao gồm cà phê, giày dép và may mặc, phụ kiện và điện tử - những mặt hàng có nhu cầu cao ở các nước khác. Trên thực tế, có những mặt hàng khác như thiết bị sản xuất, nhiên liệu khoáng và dầu mỏ, sắt thép, thực tế đứng ở vị trí hàng đầu khi xét về tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, tuy nhiên, phần lớn các mặt hàng này lại do các công ty toàn cầu đại diện.
Năm 2017, Việt Nam được xếp hạng là nước xuất khẩu lớn nhất ASEAN sang Hoa Kỳ - với tổng giá trị xuất khẩu đạt 48,4 tỷ USD.
Ngoài việc trở thành nhà xuất khẩu và người bán, bạn thậm chí có thể là nhà tư vấn tìm nguồn cung ứng sản phẩm . Một nhà tư vấn tìm nguồn cung ứng sản phẩm kết nối khách hàng quốc tế tiềm năng và người bán ở Việt Nam với nhau.
Tuyệt vời hơn, bạn thậm chí có thể kết nối người bán quốc tế và khách hàng Việt Nam, sau đó nhập khẩu các mặt hàng từ các quốc gia khác vào Việt Nam. Bằng cách kết hợp cả xuất nhập khẩu, bạn cũng có thể trở thành một nhà giao nhận hàng hóa.
Ngoài ra lĩnh vực Gia công, Sản xuất, Logistic, Thương mại điện tử cũng là những ngành nghề được đầu tư nhiều tại Việt Nam
Hiểu biết chưa đầy đủ về các quy định và luật đầu tư của Việt Nam
Khung pháp lý và quy định của Việt Nam rất phức tạp và không ngừng phát triển. Hơn nữa, kinh nghiệm và sự hiểu biết của một nhà đầu tư có thể khác biệt đáng kể đối với một nhà đầu tư khác. Các nhà đầu tư nước ngoài thường gặp khó khăn trong việc nắm bắt và tuân thủ luật pháp cũng như thông lệ địa phương khi họ muốn thực hiện một giao dịch, thường dẫn đến các vấn đề tuân thủ nghiêm trọng có thể làm hỏng giao dịch.
Chìa khóa ở đây là tìm cách hiểu các yêu cầu pháp lý trong thời gian sớm nhất và sau đó nỗ lực giải quyết mọi vấn đề không rõ ràng hoặc không chắc chắn phát sinh. Điều này có thể liên quan đến việc làm việc với các Bộ/Bộ liên quan để làm rõ hoặc hỗ trợ hoặc làm việc với các nhà cung cấp để phát triển các chiến lược giao dịch thay thế.
Thiếu thẩm định
Chúng ta thường thấy các nhà đầu tư tỏ ra cam kết thực hiện một giao dịch nếu xét đến thời gian và khoản đầu tư mà họ đã bỏ ra để có cơ hội, và kết quả là họ có thể bỏ qua tầm quan trọng hoặc những tác động phát sinh từ quy trình thẩm định chính thức. Việc lao vào giao dịch mà không có sự thẩm định toàn diện có thể dẫn đến các khoản nợ không lường trước được và các khoản nợ tiềm ẩn, sự phụ thuộc đáng kể vào bên liên quan, các vấn đề pháp lý hoặc quy định chưa được giải quyết, tài sản được định giá quá cao và lợi nhuận bị phóng đại.
Một quy trình thẩm định chính thức (tối thiểu là pháp lý, thuế và tài chính) do các bên bên ngoài thực hiện mà không có mối liên hệ tình cảm hoặc đầu tư là cần thiết để tránh thất bại trong giao dịch vào phút cuối khi có bất ngờ xảy ra. Quy trình thẩm định tại Việt Nam nên được bắt đầu ngay từ giai đoạn đầu và có sự hợp tác giữa bên bán và bên mua.
Sự khác biệt về văn hóa và rào cản giao tiếp
Văn hóa doanh nghiệp Việt Nam coi trọng mối quan hệ và sự tin cậy. Những hiểu lầm hoặc thông tin sai lệch, thường do rào cản ngôn ngữ hoặc sự khác biệt về văn hóa, có thể dẫn đến sự ngờ vực và đàm phán thất bại, bất kể cả hai bên có đầu tư vào giao dịch như thế nào.
Có kế hoạch giải quyết các rào cản về văn hóa và ngôn ngữ là một phần quan trọng của giao dịch và điều này có thể cần thiết để áp dụng cho nhiều cấp quản lý chứ không chỉ với hội đồng quản trị hoặc nhóm nhà đầu tư. Khi các vấn đề phức tạp nảy sinh trong quá trình giao dịch, việc lập kế hoạch này là vô giá để ngăn chặn sự thất bại trong thỏa thuận văn hóa làm chệch hướng các nỗ lực.
Những thách thức về cơ cấu giao dịch
Việc xây dựng một thỏa thuận phù hợp với các quy định của Việt Nam, các mục tiêu chiến lược của các nhà đầu tư nước ngoài và cơ cấu sở hữu lịch sử của nhà cung cấp hiện tại có thể rất phức tạp. Sự không phù hợp có thể dẫn đến việc không tuân thủ quy định hoặc không phù hợp giữa các kỳ vọng của các đối tác.
Cần phải hợp tác chặt chẽ ngay từ giai đoạn đầu để phát triển cơ cấu thỏa thuận (hoặc tái cơ cấu nhiều giai đoạn) có tính đến các tác động về thuế đối với tất cả các bên, các yêu cầu pháp lý và mục tiêu chiến lược dài hạn.
Báo cáo tài chính không đáng tin cậy
Chuẩn mực kế toán và thông lệ báo cáo tài chính tại Việt Nam khác với chuẩn mực quốc tế. Hơn nữa, các doanh nghiệp tư nhân thường duy trì nhiều sổ cái với các phiên bản dành cho cơ quan thuế, tổ chức cho vay và phiên bản cá nhân. Điều này có thể dẫn đến sự không chính xác đáng kể trong báo cáo tài chính, khiến việc đánh giá tình hình tài chính thực sự của một doanh nghiệp trở nên khó khăn, đặc biệt là khi có sự thay đổi về quyền kiểm soát phát sinh.
Mặc dù kiểm toán có thể hỗ trợ nhưng bản thân chúng không phải là một giải pháp hoàn chỉnh. Làm việc với nhà cung cấp để hiểu các quy trình tài chính thực sự được áp dụng, sau đó đưa ra các biện pháp kiểm soát và báo cáo tài chính phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, sẽ giúp đảm bảo tính minh bạch và chính xác trước khi kết thúc giao dịch.
Tham nhũng và các vấn đề đạo đức
Mặc dù đã có những cải thiện đáng kể nhưng tham nhũng và các hành vi phi đạo đức vẫn có thể đặt ra những thách thức ở Việt Nam. Việc tham gia với các đối tác hoặc hoạt động phi đạo đức có thể dẫn đến rủi ro pháp lý và uy tín.
Cách tiếp cận tốt nhất là không hạ thấp các tiêu chuẩn đạo đức và doanh nghiệp của nhà đầu tư bất kể vị trí kinh tế và xã hội mà mục tiêu nắm giữ ở Việt Nam. Việc áp dụng chính sách không khoan nhượng đối với tham nhũng và các hành vi phi đạo đức sẽ cho phép có một sự chuyển đổi trước khi đóng cửa. Việc thực hiện kiểm tra lý lịch đối với các đối tác tiềm năng và nhấn mạnh tính minh bạch và liêm chính trong mọi giao dịch kinh doanh phải là điều bắt buộc ở tất cả các giai đoạn thảo luận.
Biến động thị trường và sự không chắc chắn về kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam, trong khi đang phát triển, phải chịu sự biến động và áp lực kinh tế bên ngoài. Biến động tỷ giá hối đoái, lạm phát, chi phí đầu vào và những thay đổi trong chính sách kinh tế hoặc chính phủ có thể tác động đến khả năng tồn tại của các khoản đầu tư trong các lĩnh vực. Một thỏa thuận có vẻ hấp dẫn có thể nhanh chóng trở nên không hấp dẫn và các nhà đầu tư cần lưu ý những điều này khi bắt đầu đàm phán.
LHD Law Firm được đánh giá top 10 công ty Luật hàng đầu tại Việt Nam về Tư vấn thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam được xếp hạng tại Legal500 và Hg.org, với 15 năm kinh nghiệm và hệ thống văn phòng làm việc tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Vũng Tàu…vv LHD Law Firm cam kết làm hài lòng nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam...
► Tư vấn các hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm LEGAL ADVISE (LUẬT, CHÍNH SÁCH, THUẾ, NHÂN SỰ...)
► Tư vấn việc tách giấy đăng ký doanh nghiệp sau khi có chứng nhận đầu tư
► Tư vấn và tiến hành xin giấy chứng nhận doanh nghiệp (ERC) và Chứng nhận đầu tư (IRC) ngoài ra còn có Giấy phép kinh doanh do Sở Công Thương Cấp (Business License).
► Tư vấn và làm khắc dấu và báo cáo sử dụng mẫu dấu
► Tư vấn pháp luật thường xuyên sau doanh nghiệp sau khi Doanh Nghiệp hoạt động
► Tư vấn pháp Luật Thuế, Giấy phép lao động, thẻ tạm trú và Giấy phép con (nếu có)
► Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng, sáng chế khi doanh nghiệp Cần (LHD Law Firm là đại diện SHCN số 146 của Cục SHTT)
►Tư vấn khai báo thuế TNDN, TNCN và báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý, năm
► Tư vấn bảo hiểm xã hội, tính lương hộ (payroll)
► Tư vấn thuê nhân sự tại Việt Nam
► Tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng, sáng chế
► Tư vấn pháp luật lao động, thuế, hợp đồng tại Việt Nam
► Cho thuê văn phòng ảo đặt trụ sở cho Các Công ty vốn nước Ngoài đảm bảo mua được hóa đơn 〉nên xem
🔵 LHD Law Firm có 3 văn phòng làm việc tại 3 thành phố lớn của Việt Nam là Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng
Hơn 6800 khách hàng đến từ 32 nước trong hơn 12 năm làm việc đã tin dùng dịch vụ của LHD Law Firm
Bước 1: Nhận tư vấn pháp lý (legal advise) Tiếng Anh - Tiếng Việt.
Gặp gỡ với một luật sư Chúng tôi để được tư vấn pháp lý về loại hình kinh doanh phù hợp nhất với tình huống của bạn.
Bước 2: Tìm không gian văn phòng và đại diện hợp pháp của doanh nghiệp của bạn (nếu chưa có Văn phòng LHD Firm có sẵn)
Tìm không gian văn phòng sau đó để doanh nghiệp của bạn không chỉ có một nơi làm việc, mà còn là một địa chỉ văn phòng cụ thể được chính phủ yêu cầu cho đơn xin giấy phép kinh doanh. Nếu bạn không phải là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp của bạn, bạn cần tìm một đối tác đáng tin cậy.
Bước 3: Xin giấy phép kinh doanh (IRC, ERC, BL)
Chuẩn bị tất cả các giấy tờ cần thiết và đảm bảo rằng bạn đáp ứng tất cả các yêu cầu cần thiết trước khi đăng ký giấy phép kinh doanh. Mong đợi một thời gian chờ đợi 15 ngày cho một công ty thuộc sở hữu của Việt Nam và thời gian chờ đợi 60 ngày cho một công ty nước ngoài.
Bước 4: Tư vấn pháp luật và thuế cho công ty vốn nước ngoài sau thành lập
Điều hành doanh nghiệp Việt Nam của bạn hiện có khả năng thuê nhân viên và cam kết hợp đồng kinh doanh. Có một số điều bạn cần làm như lấy dấu công ty, đăng ký mã số thuế, thiết lập tài khoản ngân hàng của công ty và thông báo công khai về việc thành lập công ty của bạn. Nhiệm vụ định kỳ bao gồm báo cáo thuế, kế toán và thanh toán bảo hiểm của nhân viên.
(Ngoài tư vấn pháp lý, chúng tôi cung cấp dịch vụ kế toán xuyên suốt cho các công ty vốn nước ngoài cho các công ty này)
Ai cố vấn bạn?
Tại LHD Law Firm, tất cả mọi thứ chúng tôi làm là dành cho việc hỗ trợ liên doanh của bạn bằng kiến thức chuyên môn về luật đầu tư và kinh nghiệm địa phương của chúng tôi về kinh doanh tại Việt Nam, để doanh nghiệp của bạn có thể phát triển và mở rộng nhanh chóng và tránh những cạm bẫy tốn kém dưới tay các luật sư và đại lý phi đạo đức nhiều nhà đầu tư thời gian nắm tay rơi vào.
💯 Làm thế nào chúng ta đạt được điều này ..
Bằng cách cung cấp cho bạn Dịch vụ pháp lý đầu tư #1 tại Việt Nam và một loạt các GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ TÙY CHỈNH & CHI PHÍ để thành lập công ty tại Việt Nam hoặc quản lý một doanh nghiệp hiện có.
💯 Chúng ta có thể làm gì ...
Tư vấn thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam, tư vấn thiết lập nhà máy Việt Nam & tư vấn sản xuất công nghiệp, tìm nguồn cung ứng Việt Nam, hỗ trợ đăng ký kinh doanh, kế toán và tuân thủ thuế thông minh, thiết lập hoạt động chi phí thấp, nhân sự và quản trị viên, dịch vụ liên lạc chính phủ, dịch vụ giám đốc , đại diện quốc gia / dịch vụ quản lý cho M & A & nhiều hơn nữa…
BẠN CHỈ CẦN CHUẨN BỊ TÀI CHÍNH VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH, CHÚNG TÔI SẼ HỖ TRỢ BẠN TOÀN BỘ KẾ HOẠCH VÀ PHÁP LÝ HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
© COPY RIGHT 2024 LHD LAW FIRM
Bình luận