Quy Trình Và Thủ Tục Thành Lập Công Ty Có Vốn Nước Ngoài

  • 27/02/2024

Đặt hàng ngay! Thành lập công ty Việt Nam [Không gian văn phòng ảo, Thành lập công ty, Tư vấn thuế, Tư vấn pháp lý]Thủ tục như thế nào? 

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Tại sao nên thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam?

Độ tin cậy:  Khi đăng ký công ty tại Việt Nam, các nhà đầu tư (hoặc chủ sở hữu công ty) và các bên thứ ba của công ty phải đưa ra chính phủ một hình ảnh rõ ràng và hiểu biết về doanh nghiệp. Đăng ký công ty tại Việt Nam cho phép bên thứ ba kiểm tra tình trạng của công ty liên quan đến nhiều vấn đề khác nhau như hồ sơ công ty, tình hình tài chính, danh sách cổ đông, giám đốc, v.v. Kết quả là các đối tác, nhà đầu tư, ngân hàng hoặc người cho vay coi công ty là đáng tin cậy .

Bảo mật:  Công ty là một pháp nhân được thành lập trong một thời gian dài. Thông thường, một công ty hoạt động cho đến khi chủ sở hữu hoặc cổ đông nghỉ hưu hoặc bán nó. Sự ổn định lâu dài này mang lại cảm giác an toàn cho các bên thứ ba như khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng, v.v...

Quy trình thành lập công ty tại Việt Nam - Hướng dẫn từng bước

Bước 1: Đăng ký cam kết đầu tư với Ủy ban nhân dân tỉnh

Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư thực hiện dự án tại Việt Nam phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp, nhà đầu tư phải đăng ký cam kết đầu tư với Ủy ban nhân dân tỉnh.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty nước ngoài

  • Hộ chiếu

  • Hợp đồng thuê trụ sở chính

  • Xác nhận của ngân hàng có cùng mức vốn với vốn điều lệ đầu tư tại Việt Nam.

  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  • Điều lệ hoạt động của công ty nước ngoài

Lưu ý: Hai loại giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi mang về Việt Nam sử dụng

  • Báo cáo tài chính có lãi hoặc xác nhận của Ngân hàng tương ứng với số tiền dự định đầu tư vào Việt Nam.

  • Hợp đồng thuê trụ sở chính tại Việt Nam

  • Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp tại Việt Nam.

Thời điểm thành lập công ty có vốn nước ngoài

  • Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15-20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

  • Bản sao chứng minh nhân dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư là tổ chức;

  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, đánh giá đặc điểm xã hội của dự án. - tác động và hiệu quả kinh tế;

  • Bản sao một trong các giấy tờ sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư;

  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải có bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng khu vực đó để thực hiện dự án đầu tư hiện tại. ;

  • Thuyết minh việc sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này bao gồm các nội dung sau: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; các thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính;

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Trường hợp từ chối phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

  • Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản dưới dạng giấy hoặc điện tử ghi nhận các thông tin đăng ký doanh nghiệp mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

  • Thông tin cần thiết cho bộ ERC bao gồm:

  • Tên công ty và mã số công ty (mã số thuế);

  • Địa chỉ trụ sở chính;

  • Họ, tên, địa chỉ, thông tin liên hệ, quốc tịch và số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ, thông tin liên hệ, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

  • Vốn điều lệ của công ty, vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân

Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, qua dịch vụ bưu chính hoặc mạng truyền thông điện tử (trực tuyến). Nội dung/thành phần của hồ sơ đăng ký ERC tùy thuộc vào hình thức công ty bạn muốn thành lập. Thông thường, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC) và công ty cổ phần (JSC), hồ sơ đăng ký ERC như sau:

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần:

- Đơn đăng ký kinh doanh

- Quy định công ty

- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của công ty cổ phần.

- Bản sao:

  • Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân hoặc cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài đối với thành viên là cá nhân; giấy tờ pháp lý của cá nhân hoặc cổ đông sáng lập và cổ đông nước ngoài đối với thành viên là tổ chức; văn bản pháp luật của cá nhân hoặc cổ đông sáng lập, cổ đông nước ngoài đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc đồng sáng lập theo quy định của Luật Đầu tư.

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

  • Đơn đăng ký kinh doanh

  • Quy định công ty

  • Bản sao:

  • Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (không bao gồm trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Văn bản pháp luật của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập theo quy định của Luật Đầu tư.

Thời gian nộp hồ sơ cấp ERC là 07 ngày làm việc.

Bước 4: Khắc dấu pháp nhân của công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng tờ khai thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp thực hiện khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

Con dấu doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

  • Tên công ty

  • Mã số kinh doanh

  • Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

  • Thứ tự con dấu (trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều con dấu)

Bước 5: Mở tài khoản ngân hàng (tài khoản thanh toán) và nộp tờ khai thuế để xuất hóa đơn.

Kê khai và nộp lệ phí môn bài:

Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới bắt đầu hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập doanh nghiệp nhưng chưa bắt đầu sản xuất kinh doanh thì phải kê khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày được cấp giấy phép. phí. nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài khi thành lập doanh nghiệp là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

Hồ sơ khai thuế môn bài là tờ khai lệ phí môn bài.

Sau khi đi vào hoạt động, doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài hàng năm chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

Có hai phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ (dùng hóa đơn giá trị gia tăng) và phương pháp trực tiếp (dùng hóa đơn bán hàng).

Để áp dụng phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan thuế theo mẫu 06/GTGT; hết thời hạn nộp tờ khai mẫu 06/GTGT ​​trước khi phát sinh thời hạn nộp tờ khai thuế đầu tiên.

Thông báo sử dụng dịch vụ đại lý thuế (nếu có)

Người nộp thuế sử dụng dịch vụ thủ tục thuế thông qua đại lý thuế phải thông báo cho cơ quan quản lý trực tiếp bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng dịch vụ có xác nhận của người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc. trước khi đại lý thuế thực hiện các thủ tục về thuế lần đầu tiên ghi trong hợp đồng.

Đăng ký mã số thuế cá nhân

Doanh nghiệp có nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi trả lương, tiền công cho người lao động và đăng ký mã số thuế cho người lao động (nếu người lao động không có mã số thuế).

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập làm thủ tục đăng ký thuế và đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế.

Đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế

TP.HCM là địa bàn có đầy đủ điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin nên doanh nghiệp thành lập trên địa bàn thành phố phải kê khai thuế qua mạng và nộp thuế điện tử.

Khi có chữ ký số công cộng, doanh nghiệp đăng ký khai thuế, nộp thuế điện tử trực tuyến tại địa chỉ: https://nhantokhai.gdt.gov.vn/

Bước 6: Mở tài khoản vốn và chuyển tiền góp vốn (Bước này rất quan trọng)

Quy định về tài khoản vốn của nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Thông tư 05/2014/TT-NHNN ngày 03/12/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp. thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư 19/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp. người nước ngoài vào Việt Nam.

  • Công ty mở tài khoản vốn (Lưu ý ngân hàng về tài khoản vốn)
  • CHUYỂN TÀI KHOẢN VỐN → PHẢI CHUYỂN TIỀN DÀI HẠN VÀ CHUYỂN TỪ NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM
  • Thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc CÔNG TY ĐÃ ĐẦY ĐỦ VỐN VÀ ĐÚNG ĐÚNG (TRÁNH PHẠT)

Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài của LHD Law Firm

Tư vấn đầu tư nước ngoài là mảng tư vấn chuyên nghiệp của LHD Firm. Hơn 15 năm hoạt động, chúng tôi đã hoàn thành công tác pháp lý cho hơn 6.800 dự án cho các doanh nghiệp và cá nhân đến từ 32 quốc gia trên thế giới.

Công ty Luật LHD được đánh giá nằm trong top 10 công ty luật hàng đầu Việt Nam về tư vấn thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam, xếp hạng tại Legal500 và Hg.org.

Dịch vụ của Công ty Luật LHD → 

  • Tư vấn về điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cho nhà đầu tư theo lĩnh vực kinh doanh cụ thể hoặc quốc tịch của nhà đầu tư;
  • Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư: Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần, địa chỉ trụ sở chính, vốn, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản chuyển nhượng vốn, thời hạn góp vốn, v.v.
  • Hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị các hồ sơ cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
  • Đại diện cho nhà đầu tư làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thành lập doanh nghiệp cho nhà đầu tư
  • Đăng ký vay nước ngoài để doanh nghiệp vay vốn từ công ty mẹ hoặc tổ chức nước ngoài.
  • Tư vấn đầy đủ các hoạt động phát sinh trong quá trình kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.

Với kinh nghiệm và thái độ phục vụ chuyên nghiệp, LHD Law Firm cam kết làm hài lòng các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Giá: từ 200 USD/công ty 100% Việt Nam, Từ $1,200 trở lên/công ty nước ngoài.

(Công ty được cấp phép tại Việt Nam trước tiên phải lấy Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (“IRC”) cho “dự án đầu tư” của mình, sau đó tiếp tục lấy Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (“ERC”)

 

Thành lập công ty tại việt nam - lhd tư vấn

LHD LAW FIRM là Công ty Luật tư vấn người nước ngoài hàng đầu tại Việt Nam

Theo bảng xếp hạng của Legal500 và Hg.org, Công ty Luật LHD là một trong 10 dịch vụ pháp lý hàng đầu tại Việt Nam về tư vấn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại nước ta. Với kinh nghiệm 10 năm hoạt động trong lĩnh vực và hệ thống văn phòng khắp cả nước: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Vũng Tàu, v.v., LHD Law Firm tự hào về cam kết làm hài lòng các khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

★ Khách hàng của Công ty Luật LHD

Với 15 năm kinh nghiệm tư vấn cho các công ty nước ngoài, LHD Law Firm đã tư vấn cho hơn 6889 dự án đầu tư thành công tại Việt Nam với số vốn hơn 5 tỷ USD và khách hàng đến từ 32 quốc gia... Dưới đây là những khách hàng thường xuyên của chúng tôi

★ LÀM THẾ NÀO ĐỂ HIỂU TIÊU CHUẨN? CẬP NHẬT PHÁP LUẬT 2023

  • Nhà đầu tư lựa chọn ngành đầu tư vì mỗi ngành sẽ được xác định rõ ràng trong cam kết WTO, sau đó nghiên cứu thêm các luật chuyên ngành (ví dụ hoạt động bất động sản phải có 20 tỷ USD) để biết lựa chọn, tính chính xác và yêu cầu đầu tư.
  • Sau khi chọn ngành nghề kinh doanh thì chuyển sang chọn loại hình đầu tư.
  • Loại hình đầu tư phổ biến là công ty trách nhiệm hữu hạn (một thành viên và 2-50 thành viên) hoặc công ty cổ phần.LOẠI HÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI
  • Nhìn chung, việc lựa chọn loại hình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sẽ có 3 loại hình chính.

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC) một thành viên (Đối với 1 nhà đầu tư cá nhân hoặc 1 tổ chức đầu tư)

2. LLC có 2-50 người tham gia (đối với 2 cá nhân trở lên hoặc 2 tổ chức trở lên hoặc 1 cá nhân + 1 tổ chức)

3. Công ty cổ phần có từ 3 cổ đông trở lên (đối với 3 thể nhân trở lên hoặc 3 tổ chức trở lên hoặc 1 thể nhân + 2 tổ chức...)

➡ Thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài được thành lập

  • CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
  • CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

➡ Thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn nước ngoài

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là công ty có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Người tham gia phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần đóng góp của người tham gia chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận thành lập công ty. 

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phiếu, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Điều 74: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là “chủ sở hữu công ty”). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi công ty. giới hạn vốn ủy quyền của một công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phiếu, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Thành lập công ty cổ phần 100% vốn nước ngoài

Điều 111. Công ty cổ phần

(1) Công ty cổ phần là doanh nghiệp:

a) Vốn cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

b) Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03, số lượng tối đa không giới hạn.

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong giới hạn số vốn đã góp vào công ty.

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng số cổ phần mình sở hữu cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

(2) Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

(3) Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Khi thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam cần những giấy phép gì?

- Xin chính sách của UBND tỉnh (trừ các thành phố trực thuộc Trung ương)

- Giấy chứng nhận đầu tư (IRC)

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ERC)

- Giấy phép kinh doanh → (Nếu bạn kinh doanh bán lẻ)

Giấy phép kinh doanh (BL)

1 #. Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh (BL)

Bổ sung mục đích kinh doanh mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa là điều chỉnh mục tiêu hoạt động kinh doanh, hồ sơ gồm:

2 #. Hồ sơ thẩm tra đầu tư theo quy định tại Nghị định số 108/2006/ND-KP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTM bao gồm:

a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nộp theo mẫu MD-1 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTM.

b) b) Giải trình việc đáp ứng điều kiện kinh doanh. Nội dung được soạn thảo theo phụ lục kèm theo công văn này.

c) Nội dung văn bản bán hàng và các hoạt động liên quan trực tiếp đến bán hàng: thể hiện rõ loại hình hoạt động - bán buôn, bán lẻ, điều hành cửa hàng bán lẻ nhóm hàng hóa, quảng cáo thương mại; thanh tra thương mại...

Trường hợp dự án không đầu tư xây dựng cơ sở vật chất (không liên quan đến xây dựng nhà xưởng, lắp đặt máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất) thì đề xuất bổ sung các hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ liên quan trực tiếp đến việc bán hàng. của hàng hóa, ngoài các tài liệu nêu tại khoản 1 và 2 nêu trên, cần bổ sung vào hồ sơ của pháp nhân hoặc giấy tờ phù hợp xác nhận năng lực, kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc đạt được mục tiêu hoạt động.

Lưu ý địa điểm cấp phép của cơ quan pháp luật

- Giấy chứng nhận đầu tư do Sở Đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh thẩm định và cấp

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Doanh nghiệp trong nước, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và cấp

- Giấy phép kinh doanh do Bộ Công Thương cấp

ĐẶT TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI

► Rà soát các hồ sơ cần chuẩn bị, bao gồm TƯ VẤN PHÁP LUẬT (PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH, THUẾ, nhân sự...)

► Sau khi nhận được giấy chứng nhận đầu tư, tư vấn cách thức để có được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

► Tư vấn và xin cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp (ERC) và Giấy chứng nhận đầu tư (IRC), ngoài Giấy phép kinh doanh do Bộ Công Thương cấp (Giấy phép kinh doanh)

► Tư vấn và sản xuất khắc dấu và báo cáo sử dụng mẫu dấu

Tư vấn pháp luật thường xuyên sau khi khai trương doanh nghiệp

► Tư vấn pháp luật về thuế, giấy phép lao động, thẻ tạm trú và giấy phép trẻ em (nếu có)

► Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng, sáng chế khi doanh nghiệp có yêu cầu (Hãng Luật LHD là đại diện Sở hữu trí tuệ số 146 Cục Sở hữu trí tuệ Cục Sở hữu trí tuệ)

DỊCH VỤ SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

►Tư vấn về thuế TNDN, thuế TNCN và khai thuế tháng, quý, năm

►Tư vấn bảo hiểm xã hội, tính lương (bảng lương)

►Tư vấn tuyển chọn nhân sự tại Việt Nam

►Tư vấn nhãn hiệu, kiểu dáng và bảo hộ sáng chế

►Tư vấn pháp luật lao động, thuế, hợp đồng tại Việt Nam

► Cho thuê văn phòng ảo cho công ty có vốn nước ngoài cung cấp dịch vụ hoàn trả hóa đơn.

Hiện tại, LHD Law Firm có 3 văn phòng tại 3 thành phố lớn ở Việt Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.→ Hơn 6.800 khách hàng từ 32 quốc gia trên thế giới đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của LHD Law Firm trong 15 năm qua.

☼ 10 RÀO CẢN CHÚNG TÔI SẼ LOẠI BỎ KHI KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY LUẬT LHD

→ Việt Nam được coi là nơi hấp dẫn để đầu tư...Mặt khác, các nhà đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh tại Việt Nam phải cân nhắc 10 trở ngại lớn sau ►

1. Thứ nhất, theo pháp luật Việt Nam có điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài. Luật Đầu tư 2014 liệt kê 267 lĩnh vực đầu tư có điều kiện tại Phụ lục 1 được quy định chi tiết tại các luật chuyên ngành điều chỉnh các ngành cụ thể hoặc trong các cam kết quốc tế như cam kết WTO. Theo đó, có những hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam.

2. Thứ hai, nhà đầu tư nước ngoài có thể phải chịu một số loại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. Thuế là một trong những quy trình kinh doanh rườm rà nhất ở Việt Nam vì nó đòi hỏi sự đầu tư đáng kể về thời gian và tiền bạc từ các nhà đầu tư nước ngoài.

3. Thứ ba, việc xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam có thể khó khăn. Thông thường, người lao động nước ngoài làm việc trên 3 tháng phải có giấy phép lao động. Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm về các thủ tục này. Người sử dụng lao động phải nộp báo cáo hàng năm chứng minh nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài như một phần của thủ tục trước khi tuyển dụng. Giấy phép lao động chỉ có thời hạn hiệu lực hai năm. Sau đó sẽ có điều kiện để được gia hạn giấy phép.

4. Thứ tư, việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ có thể là vấn đề khi nhà đầu tư nước ngoài có ý định đầu tư vào Việt Nam. Việt Nam đã tiếp cận được nhiều điều ước quốc tế liên quan đến sở hữu trí tuệ. Ngoài ra, nhiều quyền sở hữu trí tuệ được công nhận và bảo vệ theo pháp luật Việt Nam, bao gồm bản quyền, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp và sáng chế. Trên thực tế, hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ diễn ra thường xuyên và các thủ tục cần thiết để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của nhà đầu tư nước ngoài có thể cực kỳ tốn thời gian.

5. Thứ năm, Luật Cạnh tranh mới 2018, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2019, rõ ràng mở rộng phạm vi bao gồm tất cả các hành vi có hoặc có thể có tác dụng hạn chế cạnh tranh trên thị trường Việt Nam. Đã có nhiều thay đổi so với luật cũ, đặc biệt đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Vì vậy, các nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam cần lưu ý vấn đề này để không vi phạm pháp luật.

6. Thứ sáu, việc xin giấy phép xây dựng ở Việt Nam không hề dễ dàng. Nhà đầu tư nước ngoài phải làm việc với nhiều cơ quan chức năng như Sở Xây dựng, Cục An toàn phòng cháy chữa cháy, Sở Tài nguyên Môi trường và Đô thị.

7. Thứ bảy, ngành tài chính ngân hàng Việt Nam vẫn bị kiểm soát chặt chẽ. Nhà đầu tư nước ngoài không thể thành lập công ty tài chính dưới hình thức công ty cổ phần thông qua đầu tư tại Việt Nam. Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của công ty tài chính TNHH không được là cổ đông chiến lược, chủ sở hữu hoặc thành viên sáng lập của bất kỳ tổ chức tín dụng nào khác tại Việt Nam.

8. Thứ tám, quyền nhập tịch ở Việt Nam còn hạn chế. Theo Hiến pháp Việt Nam, toàn bộ đất đai là tài sản chung của mọi người dân Việt Nam.

9. Thứ chín, phát triển bền vững đang dần được dư luận quan tâm. Chính phủ Việt Nam đang soạn thảo luật bảo vệ môi trường. Các nhà đầu tư nước ngoài chịu trách nhiệm thực hiện nhiều hoạt động hơn, chẳng hạn như thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo cách thức được nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của họ. Tất cả các dự án đầu tư lớn đều yêu cầu phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, điều này làm tăng thêm nỗ lực của các nhà đầu tư nước ngoài.

10. Thứ mười (cuối cùng), khi phát sinh tranh chấp về dự án đầu tư trong quá trình đầu tư tại Việt Nam, các câu hỏi về pháp luật áp dụng và diễn đàn giải quyết tranh chấp thường làm nản lòng các nhà đầu tư nước ngoài. Làm đúng có thể có tác động lớn đến trường hợp của họ. May mắn thay, các nhà đầu tư nước ngoài có thể nhờ đến một công ty luật để giúp đỡ tất cả những vấn đề trên.

➡ Các bước làm việc với Công ty Luật LHD

Bước 1: Nhận tư vấn pháp lý Anh - Việt

Gặp luật sư. Chúng tôi nhận được tư vấn pháp lý về loại hình kinh doanh phù hợp nhất với trường hợp của bạn.

Bước 2: Tìm mặt bằng văn phòng và đại diện pháp lý cho doanh nghiệp của bạn (nếu chưa có văn phòng LHD)

Sau đó hãy tìm một không gian văn phòng để doanh nghiệp của bạn không chỉ có địa điểm kinh doanh mà còn có địa chỉ văn phòng cụ thể được chính phủ yêu cầu để xin giấy phép kinh doanh. Nếu bạn không phải là người đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp của mình thì bạn cần tìm một đối tác tin cậy.

Bước 3: Xin giấy phép kinh doanh (IRC, ERC hoặc BL)

Chuẩn bị tất cả các tài liệu cần thiết và đảm bảo rằng bạn đáp ứng tất cả các yêu cầu cần thiết trước khi xin giấy phép kinh doanh. Thời gian chờ đợi là 15 ngày đối với công ty thuộc sở hữu của Việt Nam và thời gian chờ đợi là 60 ngày đối với công ty nước ngoài.

Bước 4: Tư vấn pháp lý và thuế cho công ty nước ngoài sau khi thành lập

Điều hành doanh nghiệp Việt Nam của bạn giờ đây có khả năng thuê nhân viên và ký kết hợp đồng kinh doanh. Có một số việc bạn cần làm, chẳng hạn như lấy con dấu công ty, xin mã số thuế, mở tài khoản ngân hàng của công ty và công bố công khai việc thành lập công ty của bạn. Nhiệm vụ định kỳ bao gồm thuế nhân viên, báo cáo kế toán và thanh toán bảo hiểm.

(Ngoài tư vấn pháp luật, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ kế toán cho các công ty có vốn nước ngoài cho các công ty này)

Vì sao nên chọn Công ty Luật LHD ?

Mọi thứ chúng tôi làm tại LHD Law Firm đều tập trung vào việc hỗ trợ doanh nghiệp của bạn thông qua chuyên môn về luật đầu tư và kinh nghiệm kinh doanh địa phương tại Việt Nam.

Để doanh nghiệp của bạn có thể phát triển, mở rộng nhanh chóng và tránh được những cái bẫy tốn kém mà nhiều nhà đầu tư khởi nghiệp rơi vào tay các luật sư và đại lý vô lương tâm.

Làm thế nào chúng tôi thực hiện được điều này.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý đầu tư tốt nhất tại Việt Nam cũng như nhiều lựa chọn GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ CÁ NHÂN để bắt đầu kinh doanh tại Việt Nam hoặc quản lý một doanh nghiệp hiện có.

Chúng ta có thể làm gì...

Tư vấn thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam, tư vấn thành lập nhà máy Việt Nam và tư vấn sản xuất công nghiệp, tìm nguồn cung ứng Việt Nam, hỗ trợ đăng ký kinh doanh, kế toán và tuân thủ thuế thông qua thông tin thông minh, thiết lập vận hành, nhân sự & quản trị chi phí thấp , dịch vụ liên lạc với chính phủ, dịch vụ giám đốc, dịch vụ quản lý/đại diện quốc gia cho M&A, v.v.

→ Luật sư cao cấp CÔNG TY LUẬT

Luật sư: Thanh Thủy (email: all@lhdfirm.com) 

→ Luật sư chuyên tư vấn thành lập công ty có vốn nước ngoài tại TP.HCM

Bà tốt nghiệp thạc sĩ Luật Thương mại - Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh.

Ngôn ngữ tư vấn: tiếng Anh và tiếng Việt

Bà là một trong 20 luật sư hàng đầu Việt Nam, được Legal500 và Hg.org đánh giá cao → chuyên về đầu tư nước ngoài, đã thực hiện hơn 6800 dự án trong 15 năm...

Luật sư: Phương Khánh (email: hanoi@lhdfirm.com)

→ Luật sư chuyên tư vấn thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Hà Nội

Bà có bằng Thạc sĩ Luật Thương mại tại Đại học Luật Hà Nội.

Ngôn ngữ tư vấn là tiếng Anh và tiếng Việt

Là cộng tác viên cấp cao của công ty LHD tại Hà Nội, bà có 15 năm kinh nghiệm tư vấn đầu tư nước ngoài, từng thực hiện hơn 2.466 dự án tại Việt Nam.
BẠN CHỈ CẦN CHUẨN BỊ CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH VÀ KINH DOANH; CHÚNG TÔI SẼ HỖ TRỢ BẠN MỘT KẾ HOẠCH HOÀN HẢO VÀ CÔNG VIỆC PHÁP LUẬT TẠI VN

Để tìm kiếm thêm sự tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ Thành lập công ty tại Việt Nam, hãy ký hợp đồng với chúng tôi bằng cách → 

☎: +842822612929 (Hồ Chí Minh) +842422612929 (Hà Nội) +8402366532929 (Đà Nẵng) 
PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng