Hợp Đồng Là Gì? Các Loại Hợp Đồng Phổ Biến

  • 11/01/2022
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Khái niệm hợp đồng và các loại hợp đồng phổ biến

Một số loại hợp đồng phổ biến

1. Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

(Theo Khoản 1 Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)

2. Hợp đồng trao đổi tài sản

Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên chuyển giao tài sản và chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhau. (Theo Khoản 1 Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015)

3. Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình, chuyển quyền sở hữu cho bên tặng cho mà không yêu cầu bồi thường, bên tặng cho đồng ý nhận. (Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015)

4. Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả nợ, bên vay phải trả lại cho bên cho vay tài sản cùng loại đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. (Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)

5. Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn thì bên thuê phải trả tiền thuê. (Theo Khoản 1 Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng thuê khoán là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán. có nghĩa vụ trả tiền thuê. (Theo Điều 483 Bộ luật Dân sự 2015)

6. Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay sử dụng trong thời hạn mà không phải trả tiền, khi hết thời hạn vay phải trả lại tài sản. hoặc mục đích vay đã đạt được. (Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015)

7. Hợp đồng về quyền sử dụng đất

Hợp đồng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền sử dụng đất. khác với quy định của Luật Đất đai đối với bên kia; bên kia thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. (Điều 500 BLDS 2015)

8. Hợp đồng hợp tác

Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân cùng nhau góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chia sẻ trách nhiệm. (Điều 504 BLDS 2015)

9. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ. (Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)

10. Hợp đồng vận chuyển

10.1. Hợp đồng vận chuyển hành khách

Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó người vận chuyển vận chuyển hành khách, hành lý đến địa điểm đã thoả thuận và hành khách phải trả cước phí. (Theo Điều 522 Bộ luật Dân sự 2015)

10.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản

Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ giao tài sản đến địa điểm đã thoả thuận và giao cho người có quyền nhận. thanh toán phí vận chuyển. (Điều 530 Bộ luật dân sự 2015)

11. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công. (Theo Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015)

12. Hợp đồng đặt cọc tài sản

Hợp đồng đặt cọc, giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên đặt cọc nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng thì bên đặt cọc phải trả phí. cho người trông coi, ngoại trừ trường hợp tiền ký quỹ chưa thanh toán. (Theo Điều 554 Bộ luật Dân sự 2015)

13. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc thay cho bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Điều 562 BLDS 2015)

Xem quy định chi tiết các loại hợp đồng phổ biến từ Điều 430 đến Điều 569 Bộ luật dân sự 2015.

PROFILE LHD LAW FIRM
Tags
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng