Tư vấn và tiến hành đăng ký các khoản vay vốn nước ngoài với SBV
Đăng ký khoản vay nước ngoài mới nhất theo hướng dẫn của SBV (Ngân hàng nhà nước) - Ngày 15/09/2014, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành Thông tư 25/2014 hướng dẫn đăng ký khoản vay nước ngoài. Tất cả các khoản vay nước ngoài phải đăng ký với NHNN. Mặc dù đã có thủ tục từ NHNN, nhưng Chính phủ vẫn cần mở rộng các quy định về vay nước ngoài để hỗ trợ các doanh nghiệp nước ngoài hơn nữa.
Các khoản cho vay nước ngoài phải đăng ký với NHNN bao gồm:
Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài
1. Bên đi vay gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định tại Thông tư này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 13 Thông tư này trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ:
a) Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn hoặc ngày ký văn bản bảo lãnh đối với trường hợp khoản vay có bảo lãnh hoặc ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản đối với trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và trước khi thực hiện rút vốn;
b) Ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
c) Ngày tròn một (01) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài trong thời hạn:
a) Hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay, hoặc;
b) Sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay đối với trường hợp khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN ngày 31/3/2014 quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
c) Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
3. Đối với các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, thủ tục đăng ký khoản vay đồng thời là thủ tục đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận khoản vay; văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài đồng thời là văn bản chấp thuận khoản vay của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
1. Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hồ sơ pháp lý của Bên đi vay và bên sử dụng vốn vay (đối với trường hợp Bên đi vay không phải là bên sử dụng vốn vay) gồm: Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo quy định của pháp luật và các văn bản sửa đổi (nếu có).
3. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản chứng minh mục đích vay bao gồm:
a) Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với trường hợp vay nước ngoài để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư;
b) Phương án cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay.
4. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có) hoặc thỏa thuận rút vốn bằng văn bản kèm theo thỏa thuận khung.
5. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) thư bảo lãnh, văn bản cam kết bảo lãnh hoặc hợp đồng bảo lãnh vay nước ngoài (nếu có).
6. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương, thẩm định và chấp thuận khoản vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước.
7. Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng tại thời điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
8. Văn bản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi Bên đi vay thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài xác nhận về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) đến thời điểm đăng ký khoản vay nước ngoài đối với các khoản vay nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư này và các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn phát sinh trong trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật có liên quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
9. Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay và xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi Bên đi vay mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN.
10. Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN.
TÊN BÊN ĐI VAY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
…………, ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
(……………………..)
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-NHNN ngày .... tháng .... năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày .../.../...;
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của Bên đi vay như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay:
1. Tên Bên đi vay: ………………………………
2. Loại hình Bên đi vay2:
3. Địa chỉ: …………………………….
4. Điện thoại: ……………………. Fax: ………………… Mã số thuế: …………………………
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền: ………………………………….
Chức vụ: ……………………………………….
6. Hồ sơ pháp lý3:
7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của Bên đi vay4:
8. Tổng vốn đầu tư của dự án sử dụng vốn vay (áp dụng với khoản vay nước ngoài phục vụ mục đích thực hiện dự án đầu tư) là ……………………….. trong đó tổng số vốn góp là……………, tổng số vốn vay là ………………………………….
9. Tình hình dư nợ tín dụng phục vụ dự án tại thời điểm gửi hồ sơ đăng ký:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: ……………… (trong đó quá hạn: ………………...)
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: ……………… (trong đó quá hạn: ………………...)
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài: ………… (trong đó quá hạn: ………………...)
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước: ………… (trong đó quá hạn: ………………...)
Số khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp (đang thực hiện hoặc còn dư nợ đến ngày báo cáo):
II. Thông tin về Bên cho vay5:
1. Tên Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay): ………………………………
2. Quốc gia của Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay): …………..
3. Loại hình Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay)7: …………….
III. Thông tin về các Bên liên quan khác:
1. Bên bảo lãnh:
1.1. Tên đơn vị bảo lãnh: ………………………………..
1.2. Quốc gia của Bên bảo lãnh: ………………………….
2. Bên bảo hiểm:
2.1. Tên đơn vị bảo hiểm: …………………………….
2.2. Quốc gia của Bên bảo hiểm: …………………………….
3. Tổ chức tín dụng được phép:
3.1. Tên TCTD được phép: ……………………………………
3.2. Địa chỉ TCTD được phép: …………………………………..
3.3. Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép8: ………..
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ của bên liên quan trong khoản vay - nếu có)
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY
1. Mục đích vay9: ………………..
2. Tên dự án đầu tư sẽ sử dụng khoản vay (nếu có): …………………………..
3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của mục đích vay (văn bản phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản phê duyệt phương án kinh doanh...)
3.1. Tên tài liệu: ……………………
3.2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt: …………………………….
4. Địa phương, nơi khoản vay sẽ được sử dụng: ……………………………
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY:
1. Ngày ký Thỏa thuận vay nước ngoài: ………………………………
2. Ngày Thỏa thuận vay nước ngoài có hiệu lực: ……………………………
3. Giá trị khoản vay10:
- Giá trị bằng số:
- Giá trị bằng chữ:
4. Đồng tiền nhận nợ, rút vốn, trả nợ11: ……………………………
5. Hình thức vay 12: ……………….
6. Hình thức trả nợ 13: ………………………….
7. Thời hạn vay: …………………… (trong đó thời gian ân hạn: ………………….)
8. Lãi suất vay:
8.1. Lãi suất cố định: ……………………………….
8.2. Lãi suất thả nổi14: ………………………………..
9. Các loại phí15: ……………………….
10. Lãi phạt: ………………………….
11. Chi phí vay16: ……………………………..
12. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp...): …………………..
13. Kế hoạch rút vốn 17: ………………………
14. Kế hoạch trả nợ:
14.1. Kế hoạch trả gốc 18: …………………………………
14.2. Kế hoạch trả lãi 19: ……………………………………..
15. Các điều kiện khác (nếu có):
* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại Hợp đồng vay đối với mỗi nội dung tại phần này.
16. Các nội dung giải trình thêm (nếu có)
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ đính kèm: |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN ĐI VAY |
Việc thay đổi, điều chỉnh Khoản vay nước ngoài cũng phải được Bên vay đăng ký với NHNN. Tuy nhiên, người đi vay chỉ phải viết đơn và thông báo cho NHNN nếu có những thay đổi nhất định:
Ba bước chung của việc đăng ký khoản vay nước ngoài là chuẩn bị tài liệu, nộp đơn và tài liệu, và kết quả của đơn đăng ký.
Kết quả của hồ sơ vay có thể bị ảnh hưởng và người nước ngoài có thể phải đối mặt với các hình phạt nhất định nếu việc đăng ký bị chậm trễ. Để tránh kết quả tiêu cực và các hình phạt không cần thiết, người vay phải nộp các giấy tờ cần thiết trong vòng 30 ngày. Ngày bắt đầu của 30 ngày khác nhau và phù hợp với loại khoản vay nước ngoài.
Có hai cách bạn có thể sử dụng để đăng ký:
Người vay sẽ được NHNN thông báo về việc đăng ký thành công hay không thành công trong các thời hạn sau, khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ:
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, trường hợp thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản vay nước ngoài được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước (theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này), Bên đi vay có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí thực tế thay đổi trong phạm vi 10 ngày so với kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận trước đó, Bên đi vay có trách nhiệm thông báo cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi Bên đi vay mở tài khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản) để thực hiện rút vốn, trả nợ theo kế hoạch thay đổi; không yêu cầu phải đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi và trước khi nội dung thay đổi có hiệu lực hoặc trước thời điểm diễn ra nội dung thay đổi đối với các nội dung thay đổi không cần ký thỏa thuận thay đổi và phù hợp với Thỏa thuận vay nước ngoài, Bên đi vay gửi hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký khoản vay hoặc cơ quan xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay lần gần nhất (đối với trường hợp đã có đăng ký thay đổi khoản vay) để thực hiện việc đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài theo thẩm quyền quy định tại Điều 13 Thông tư này.
2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
1. Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi khoản vay nước ngoài đã ký (có xác nhận của Bên đi vay) trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.
3. Bản sao ý kiến chấp thuận của bên bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài của Bên đi vay về thỏa thuận thay đổi khoản vay nước ngoài đối với trường hợp khoản vay nước ngoài của Bên đi vay được bảo lãnh.
4. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp về việc chấp thuận thay đổi phương án vay nước ngoài của Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước đối với trường hợp thay đổi tăng kim ngạch vay hoặc kéo dài thời hạn vay.
5. Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc và lãi) đến thời điểm đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài đối với trường hợp đăng ký thay đổi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ hoặc ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản.
6. Văn bản của Bên đi vay giải trình rõ về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài đối với trường hợp không có các thành phần hồ sơ nêu tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
TÊN BÊN ĐI VAY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
………….., ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-NHNN ngày .... tháng .... năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…./…;
- Căn cứ vào Thỏa thuận vay nước ngoài sửa đổi đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …./…/….(nếu có);
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung vay nước ngoài như sau:
I. BÊN VAY:
1. Tên Bên đi vay: …………………………………
2. Số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký vay trả nợ nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
3. Số, ngày của (các) văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (liệt kê tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi - nếu có);
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
1. Thay đổi2………………………………:
- Kế hoạch hiện tại: ……………………..
- Kế hoạch thay đổi: ………………………..
- Lý do thay đổi: …………………………………..
* Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại Thỏa thuận thay đổi đối với mỗi nội dung thay đổi.
III. KIẾN NGHỊ:
[Tên Bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận [Tên Bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước.
IV. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện của Bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN CỦA BÊN ĐI VAY |
KẾT QUẢ KHÁCH HÀNG ĐẠT ĐƯỢC
(Giấy xác nhận khoản vay của SBV Ngân hàng nhà nước với tố chức kinh tế)
QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI (VUI LÒNG) LIÊN HỆ →
Hồ Chí Minh 02822446739
Hà Nội 02422612929
Đà Nẵng 02366532929
Có 0 bình luận trong bài viết này