Đăng ký khoản vay nước ngoài và những điều cần lưu ý khi tiến hành thủ tục đăng ký tại Việt Nam cho các khoản vay nước ngoài
Theo Điều 16 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày 30/9/2022, hồ sơ đăng ký khoản vay phải bao gồm văn bản chứng minh mục đích vay, cụ thể là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với khoản vay để thực hiện dự án đầu tư.
Tuy nhiên, việc vay vốn này không phục vụ cho dự án công ty ông Linh đang thực hiện, mà là để mua lại vốn góp của công ty khác.
Ông Linh hỏi, vậy có cần thiết phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để chứng minh việc tăng vốn hay không? Hay chỉ cần có văn bản chứng minh về việc mua lại vốn góp (văn bản chấp thuận mua cổ phần) là được?
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả lời vấn đề này như sau:
Tại Điều 5 Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp quy định bên đi vay được phép vay nước ngoài để phục vụ các mục đích sau đây:
"1. Thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của các đối tượng sau:
a) Của Bên đi vay;
b) Của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (chỉ áp dụng với trường hợp vay trung, dài hạn nước ngoài). Trong trường hợp này, giới hạn mức vay của Bên đi vay trên tổng kim ngạch vay phục vụ phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đó tối đa không vượt qua tỷ lệ góp vốn của Bên đi vay trong doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn.
Các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài quy định tại Khoản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với phạm vi Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của Bên đi vay hoặc của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp.
2. Cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay mà không làm tăng chi phí vay".
Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2014/TT-NHNN quy định về nguyên tắc áp dụng điều kiện vay nước ngoài: "Bên đi vay có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi ký kết và thực hiện khoản vay nước ngoài".
Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp quy định thành phần hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài bao gồm bản sao hoặc bản chính văn bản chứng minh mục đích vay bao gồm:
"a) Đối với khoản vay để thực hiện dự án đầu tư: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;
b) Đối với khoản vay thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh khác không phải dự án đầu tư: Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và điều lệ hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; […]".
Trên cơ sở các quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp đã được trích dẫn ở trên, đề nghị công ty xác định đúng mục đích sử dụng của khoản vay nước ngoài dự kiến thực hiện là để thực hiện: (i) Dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trường đầu tư hay (ii) để thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh khác không phải dự án đầu tư được nêu tại điểm (i).
Trên cơ sở xác định rõ mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài, công ty chuẩn bị hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 7 và Điều 16 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN để thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định hiện hành.
+ Bước 1: Bên đi vay chuẩn bị Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh. a) Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài: bên đi vay in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu; b) Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay hoàn thành Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.
+ Bước 2: Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN đến Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn: a) 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn; b) 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN mà ngày ký thỏa thuận gia hạn trong vòng 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên; c) 30 ngày làm việc kể từ ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài; d) 60 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với: Khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN mà ngày ký thỏa thuận gia hạn sau 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên; và Khoản vay quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay (có nêu rõ lý do).
Bạn không biết nên bắt đầu từ đâu?
© COPY RIGHT 2017 CÔNG TY LUẬT LHD
Bình luận