STT |
Điều kiện |
Có ý nghĩa |
đầu tiên |
Sự thi công |
Là sản phẩm được xây dựng theo thiết kế, được tạo ra bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, liên kết và định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới đất, phần trên mặt đất, phần dưới nước và phần trên mặt nước. |
2 |
Chỉ đường màu đỏ |
Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và trên thực địa để phân định ranh giới giữa đất xây dựng công trình với đất dành cho đường giao thông, công trình hạ tầng kỹ thuật khác và không gian công cộng. . |
3 |
Chỉ giới xây dựng |
Là đường giới hạn cho phép xây dựng các công trình chính trên thửa đất. |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng |
Là tập hợp các đề xuất liên quan đến việc sử dụng vốn vào hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì và nâng cao chất lượng công trình, sản phẩm. sản phẩm hoặc dịch vụ trong một khoảng thời gian và chi phí xác định. Ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư. đầu tư xây dựng. |
5 |
Giấy phép xây dựng |
Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời. |
6 |
Giấy phép xây dựng có thời hạn |
Giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ để sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng. |
7 |
Giấy phép xây dựng theo từng giai đoạn |
Là giấy phép xây dựng được cấp cho từng bộ phận công trình hoặc từng công trình của dự án khi chưa hoàn thành thiết kế xây dựng công trình, dự án. |
số 8 |
Hoạt động đầu tư xây dựng |
Là quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng bao gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng. |
9 |
Hoạt động xây dựng |
bao gồm quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến việc xây dựng các công trình. |
mười |
Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng |
Là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng hoặc hành nghề hoạt động xây dựng khi giao kết hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng. |
11 |
Thời hạn quy hoạch xây dựng |
Khoảng thời gian được xác định để làm cơ sở dự báo, tính toán các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cho việc lập đồ án quy hoạch xây dựng. |
thứ mười hai |
Nhà thầu nước ngoài |
Là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; Đối với cá nhân, họ còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ. |
13 |
Chủ tịch |
Là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện toàn bộ công việc tư vấn thuộc các chuyên ngành, bao gồm: thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; phụ trách thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng. |
14 |
Tổng giám đốc |
Là chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng công trình, gói thầu cụ thể. |
15 |
Chỉ huy trưởng hoặc quản lý dự án của nhà thầu |
Là chức danh của cá nhân được tổ chức hoạt động xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động xây dựng đối với một công trình, gói thầu cụ thể. |
16 |
Mã chứng chỉ hành nghề |
Là dãy số gồm 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định tại Nghị định này thì được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề đã cấp. |
17 |
Số chứng chỉ năng lực |
Là dãy gồm 08 chữ số dùng để quản lý cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định tại Nghị định này sẽ được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực đã cấp. |
18 |
Vật liệu xây dựng |
Sản phẩm, hàng hóa được sử dụng để tạo ra công trình xây dựng, trừ thiết bị điện và thiết bị công nghệ. |
19 |
Cấu kiện xây dựng |
Là sản phẩm vật liệu xây dựng được sản xuất để lắp ráp thành kết cấu công trình. |
20 |
Quản lý chất lượng xây dựng |
Là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng. có tác dụng đảm bảo chất lượng và an toàn công trình. |
21 |
Quản lý thi công các công trình xây dựng |
Là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan để việc thi công xây dựng công trình đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ và hiệu quả. kết quả, đáp ứng yêu cầu thiết kế và mục tiêu đặt ra. |
22 |
Bản vẽ hoàn thiện |
Bản vẽ hoàn công công trình, thể hiện vị trí, kích thước thực tế, vật liệu và thiết bị được sử dụng. |
23 |
Hồ sơ công việc đã hoàn thành |
Là tập hợp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu giữ khi công trình được đưa vào sử dụng. |
24 |
Thí nghiệm ngành xây dựng |
Là hoạt động đo đạc nhằm xác định các đặc tính của đất xây dựng, vật liệu xây dựng, môi trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng theo một quy trình nhất định. |
25 |
Kiểm tra xây dựng |
Là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với tính toán, phân tích. |
26 |
Kiểm tra xây dựng |
Là hoạt động kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tổ chức và thực hiện theo quy định tại Nghị định này. |
27 |
Người quản lý và người sử dụng dự án |
Là chủ sở hữu đối với trường hợp chủ sở hữu trực tiếp quản lý, sử dụng công trình hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý, sử dụng công trình trong trường hợp chủ sở hữu không trực tiếp quản lý, sử dụng công trình. sử dụng công trình hoặc là người quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật có liên quan. |
28 |
Giám sát dự án |
Là hoạt động quan trắc, đo đạc, ghi nhận sự thay đổi hình học, biến dạng, chuyển vị và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian. |
29 |
Khảo sát dự án |
Hoạt động đo đạc xác định vị trí, hình dạng, kích thước địa hình, công trình phục vụ xây dựng, quản lý chất lượng, bảo hành, bảo trì, vận hành, khai thác và quyết toán công trình. sự cố công trình. |
30 |
Đánh giá sự phù hợp trong hoạt động xây dựng |
Là việc đánh giá sự phù hợp của vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được áp dụng. |
31 |
Đánh giá sự phù hợp trong hoạt động xây dựng |
Là hoạt động đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường với các tiêu chuẩn tương ứng. |
32 |
Bảo trì công trình |
Là tập hợp các nhiệm vụ đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo đúng quy định của thiết kế trong quá trình vận hành và sử dụng. Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc sau: kiểm tra, giám sát, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng, sửa chữa công trình; bổ sung, thay thế các hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác, sử dụng công trình được an toàn nhưng loại trừ các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình. |
33 |
Đánh giá định kỳ về an toàn xây dựng |
Là hoạt động định kỳ xem xét, đánh giá khả năng chịu lực và các điều kiện để công trình được khai thác, sử dụng an toàn. |
34 |
Thiết kế sơ bộ |
Là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, thể hiện ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ bộ dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trương đầu tư xây dựng công trình. |
35 |
Thiết kế cơ bản |
Là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện các thông số kỹ thuật chính phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng. , là cơ sở để triển khai các bước thiết kế tiếp theo. |
36 |
Thiết kế kỹ thuật |
Thiết kế cụ thể hóa thiết kế cơ sở sau khi dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt nhằm thể hiện đầy đủ các giải pháp, chỉ tiêu kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Kỹ thuật được áp dụng, là cơ sở để thiết kế bản vẽ thi công. |
37 |
Thiết kế bản vẽ thi công |
Thiết kế thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu kỹ thuật, vật liệu sử dụng và các chi tiết kết cấu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, đảm bảo đủ điều kiện thi công xây dựng công trình. . |
Có 0 bình luận trong bài viết này