Thay Đổi Nơi Tạm Trú, Có Phải Đăng Ký Lại Không?

  • 02/03/2020

Đã đăng ký tạm trú được cấp sổ tạm trú nhưng thay đổi nơi tạm trú thì có phải đăng ký lại không và nếu phải đăng ký lại thì trình tự, thủ tục thế nào?

Chuyển nơi tạm trú phải đăng ký lại?

Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến (khoản 2 Điều 30 Luật Cư trú).

Cá nhân hoặc hộ gia đình đã đăng ký tạm trú sẽ được cấp sổ tạm trú. Công dân thay đổi nơi tạm trú ngoài phạm vi xã, phường, thị trấn thì phải đăng ký lại và được cấp sổ tạm trú mới (khoản 4 Điều 17 Thông tư 35/2014/TT-BCA).

Như vậy, trong trường hợp chuyển nơi đăng ký tạm trú ra ngoài phạm vi xã, phường, thị trấn thì phải đăng ký lại.

thay đổi nơi tạm trú

Thay đổi nơi tạm trú, có phải đăng ký tạm trú lại? (Ảnh minh họa)
 

Thủ tục đăng ký tạm trú lại khi thay đổi nơi tạm trú

Khi chuyển nơi tạm trú ra ngoài xã, phường, thị trấn thì phải đăng ký tạm trú lại, trình tự, thủ tục thực hiện như đăng ký tạm trú mới. Theo đó, công dân thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Lưu ý:

  • Trường hợp thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhà đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm.
  • Nếu người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã đồng ý cho đăng ký tạm trú bằng văn bản thì không cần ghi vào Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu nữa.

- Bản khai nhân khẩu đối với công dân từ 14 tuổi trở lên chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú.

Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp;
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ;

  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Bước 3: Nộp giấy biên nhận nhận kết quả

  • Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí (theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký tạm trú) và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả);

  • Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

>> Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho người ngoại tỉnh

Hậu Nguyễn

(Nguồn: https://luatvietnam.vn)

PROFILE LHD LAW FIRM
Tags
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng