Hướng Dẫn Chi Tiết Trình Tự, Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu

  • 03/07/2023

Thủ tục chuyển hộ khẩu đã được quy định rất rõ ràng tuy nhiên thực tế không ít người gặp phiền toái khi thực hiện. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết trình tự tiến hành.

Mục lục bài viết
    • I. Thủ tục chuyển hộ khẩu từ quận (huyện) này sang quận (huyện) khác
    • 1. Đối tượng thực hiện
    • 2. Thủ tục cấp Giấy chuyển hộ khẩu (cắt khẩu)
    • 3. Thủ tục đăng ký thường trú (nhập khẩu)
    • 4. Xóa đăng ký thường trú
    • II. Thủ tục chuyển hộ khẩu cùng quận (huyện)
    • 1. Đối tượng thực hiện
    • 2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thông tin trong Sổ hộ khẩu
 
Xem thêm

Căn cứ:

 

- Luật Cư trú số 81/2006/QH11;

- Luật Cư trú sửa đổi số 36/2013/QH13;

- Thông tư số 35/2014/TT-BCA.

Mọi người thường gọi thủ tục chuyển hộ khẩu là cắt khẩu và nhập khẩu. Tuy nhiên cách gọi này chỉ đúng với trường hợp chuyển hộ khẩu ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện; ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Còn 01 trường hợp chuyển hộ khẩu khác là chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh sẽ thực hiện điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu.

thủ tục chuyển hộ khẩu

Hướng dẫn thủ tục chuyển hộ khẩu nhanh chóng, dễ dàng (Ảnh minh họa)

 

I. Thủ tục chuyển hộ khẩu từ quận (huyện) này sang quận (huyện) khác

Trường hợp này, công dân phải thực hiện lần lượt các thủ tục cắt khẩu (cấp Giấy chuyển hộ khẩu) sau đó nhập khẩu (đăng ký thường trú) ở nơi ở mới và cuối cùng là xóa đăng ký thường trú tại nơi ở cũ.
 

 

1. Đối tượng thực hiện:

Thủ tục này áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

  • ​​Công dân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện;

  • Chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
  • Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương (TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng, TP Hải Phòng và TP. Cần Thơ).
     

2. Thủ tục cấp Giấy chuyển hộ khẩu (cắt khẩu)

Bước 1: Công dân thuộc các đối tượng nêu trên chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu ghi rõ tại Mục 15. Nôi dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Cấp giấy chuyển hộ khẩu.

+ Trường hợp chuyển cả hộ thì ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và Sổ hộ khẩu là chuyển đi cả hộ để cơ quan Công an nơi chuyển đến thu Sổ hộ khẩu cũ khi cấp Sổ hộ khẩu mới;

+ Trường hợp chuyển một người hoặc một số người trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu những nội dung cơ bản sau: Thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến.

  • Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:

  • Công an xã, thị trấn: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;

  • Công an huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an phải cấp Giấy chuyển hộ khẩu cho công dân

Bước 3: Nhận giấy chuyển hộ khẩu tại nơi nộp hồ sơ.

Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn).

Mức nộp lệ phí theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tham khảo: Lệ phí đăng ký cư trú tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Người nhận đem phiếu nộp lệ phí đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả giấy chuyển hộ khẩu và hồ sơ cho người đến nhận kết quả.
 

3. Thủ tục đăng ký thường trú (nhập khẩu)

Sau khi được cấp giấy chuyển hộ khẩu, công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ở mới như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

  • Bản khai nhân khẩu đối với công dân từ 14 tuổi trở lên;
  • Giấy chuyển hộ khẩu;

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên.

Trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Ngoài ra, chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố trực thuộc Trung ương phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) về điều kiện diện tích tối thiểu theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương.

Ví dụ: Diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú tại nội thành TP. Hà Nội đến hết năm 2020 tối thiểu là 15m2 sàn/đầu người (theo Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND được kéo dài thời hạn áp dụng theo Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND).

Lưu ý:

Các trường hợp sau không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của UBND cấp xã về mối quan hệ đó:

- Ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau;

- Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ.

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:

  • Công an xã, thị trấn hoặc Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.

  • Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 3: Trả kết quả:

Trường hợp được giải quyết đăng ký thường trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong Sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào Sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).

Trường hợp không giải quyết đăng ký thường trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký cư trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào Sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
 

4. Xóa đăng ký thường trú

Xóa đăng ký thường trú là việc cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú xóa tên người đã đăng ký thường trú trong Sổ hộ khẩu và Sổ đăng ký thường trú.

Trường hợp đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới thì phải thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú, cụ thể:

Đối với các xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đã đăng ký thường trú của cơ quan đăng ký cư trú nơi chuyển đến, Công an nơi công dân chuyển đi phải thông báo cho:

Người bị xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình mang Sổ hộ khẩu đến làm thủ tục xóa tên trong Sổ đăng ký thường trú, xóa tên trong Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp không chuyển cả hộ).

Đối với các huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đã đăng ký thường trú của cơ quan đăng ký cư trú nơi công dân chuyển đến, công an nơi công dân chuyển đi phải thông báo cho:

Người bị xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình mang Sổ hộ khẩu đến làm thủ tục xóa tên trong Sổ đăng ký thường trú, xóa tên trong Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp không chuyển cả hộ).

*** Quá thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú mà đại diện hộ gia đình không làm thủ tục thì Công an xã, phường, thị trấn nơi có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú lập biên bản, yêu cầu hộ gia đình làm thủ tục xóa đăng ký thường trú.

Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản, nếu đại diện hộ gia đình không làm thủ tục xóa đăng ký thường trú thì Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành xóa đăng ký thường trú.
 

II. Thủ tục chuyển hộ khẩu cùng quận (huyện)

 

1. Đối tượng thực hiện:

Chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh trong Sổ hộ khẩu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

  • Chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
  • Chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương.
     

2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thông tin trong Sổ hộ khẩu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) ghi tại Mục 15. Nôi dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu;

  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:

  • Công an xã, thị trấn hoặc Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.

  • Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu.

Bước 3: Nhận lại sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh) tại nơi đã nộp hồ sơ.

Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Lệ phí theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Sau đó đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

>> Hiểu đúng về tách khẩu, chuyển khẩu và nhập hộ khẩu

Hậu Nguyễn

(Nguồn: https://luatvietnam.vn)

PROFILE LHD LAW FIRM
Tags
1 bình luận trong bài viết này
  1. Visitor
    Lê thủy
    10/01/2024

    Hướng dẫn vậy rất khó hiểu. Bây giờ bỏ sổ hộ khẩu rồi nên phải cụ thể hơn

Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng