Một Số Lưu Ý Khi Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Năm 2020

  • 11/01/2022
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

I. QUYẾT TOÁN NỘP THUẾ TNCN:

1. Về thời hạn:

– Đối với tổ chức, doanh nghiệp và người nộp thuế trả thu nhập: Ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31 tháng 3 năm 2021).

– Đối với cá nhân giao dịch trực tiếp với cơ quan thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Đối với cá nhân có số thuế đề nghị hoàn thì có thể nộp bất cứ lúc nào mà không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế do chậm nộp.

2. Những lưu ý khi kê khai thuế TNCN:

– Về giảm trừ gia cảnh: Trường hợp các tháng / quý của kỳ tính thuế năm 2020 người nộp thuế đã tạm nộp thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công theo phương thức giảm trừ gia cảnh cũ (đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng / tháng và 3,6 triệu đồng / tháng đối với mỗi người phụ thuộc), khi kê khai thu nhập cá nhân, người nộp thuế xác định lại số thuế TNCN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2020 theo mức giảm trừ gia cảnh mới, cụ thể:

+ Đối với người nộp thuế là cá nhân: 11 triệu đồng / tháng.

+ Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng / tháng / người.

– Quy định về miễn thuế TNCN, không phải khai thuế TNCN: Miễn thuế TNCN đối với cá nhân có số thuế phát sinh phải nộp hàng năm sau thuế TNCN từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống; Đồng thời, cá nhân không phải nộp hồ sơ thuế TNCN.

II. Quyết toán thuế TNDN:

1. Về thời hạn:

– Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch: Ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31 tháng 3 năm 2021).

– Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

2. Về kê khai thuế TNDN:

– Xác định và kê khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03 / TNDN); Trong đó, cần lưu ý các tiêu chí sau: (1) Các chỉ tiêu [04] – Ngành có tỷ lệ doanh thu cao nhất; Mục tiêu [05] – Tỷ lệ phần trăm (%) ngành, nghề kinh doanh có tỷ trọng doanh thu lớn nhất trên tổng doanh thu của kỳ tính thuế.

– Xác định và kê khai thông tin về giao dịch liên kết: Doanh nghiệp cần lưu ý xác định chính xác đối tượng phải kê khai, kiểm soát và kê khai đầy đủ thông tin về giao dịch liên kết, xác định đúng chi phí lãi vay. được khấu trừ (tỷ lệ hạn chế 30%) khi tính thuế TNDN theo quy định tại Nghị định 132/2020 / NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ để hạn chế sai sót.

– Xác định và kê khai giảm thuế TNDN năm 2020 theo Nghị quyết 116/2020 / QH14: Trường hợp tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng thì được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của năm TNDN. kỳ tính toán. 2020, một số lưu ý:

+ Tổng doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng được giảm thuế là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế TNDN năm 2020 của doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản phí bán hàng, phí gia công và cung cấp dịch vụ. bao gồm các khoản trợ cấp, phụ thu, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Khi lập hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp kê khai số thuế TNDN được giảm trên tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014 / TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung. các sửa đổi, bổ sung (nếu có) và Phụ lục thuế TNDN được giảm trừ ban hành kèm theo Nghị định 114/2020 / NĐ-CP.

+ Số thuế TNDN được giảm được tính trên số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế 2020, sau khi trừ số thuế TNDN mà doanh nghiệp được hưởng ưu đãi theo quy định.

+ Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch, trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm tài chính áp dụng quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các tài liệu hướng dẫn thi hành. .

Cục thuế Hà Nội

PROFILE LHD LAW FIRM
Tags
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng