Hồ Sơ, Thủ Tục Đăng Ký Thuế Thu Nhập Cá Nhân Năm 2021

  • 12/01/2022
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

** Đối với cá nhân nộp thuế TNCN thông qua cơ quan chi trả thu nhập và ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế (doanh nghiệp, tổ chức …)

– Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập.

Trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả trong cùng một kỳ nộp thuế thì cá nhân chỉ được ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế cho cơ quan chi trả thu nhập khác để kê khai, nộp thuế.

– Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

+ Cá nhân chuẩn bị giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ tùy thân (bản sao thẻ CCCD hoặc CMND đối với cá nhân là công dân Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là công dân Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là công dân Việt Nam ). có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài).

+ Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TH-TCT.

– Nơi tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

** Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế

Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế như sau:

(1) Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT.

– Bản sao thẻ CCCD hoặc CMND đối với cá nhân là công dân Việt Nam; Bản sao Hộ chiếu còn giá trị sử dụng đối với cá nhân là công dân nước ngoài, công dân Việt Nam sinh sống ở nước ngoài.

(2) Tại Cục Thuế nơi phát sinh việc làm tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trả.

Hồ sơ đăng ký thuế theo quy định tại mục (1) nêu trên, đồng thời bổ sung bản sao văn bản chỉ định của tổ chức sử dụng lao động đối với trường hợp cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định. được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập ở nước ngoài.

(3) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế nơi cá nhân có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế qua hồ sơ thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi mậu dịch). hoạt động nông nghiệp, chuyển nhượng bất động sản hoặc phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu không thường xuyên, bao gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu không thường xuyên khác. thời gian khác mà không có mã số thuế).

– Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Trường hợp hồ sơ khai thuế không có bản sao giấy tờ hợp lệ của cá nhân (gồm: Thẻ CCCD hoặc Chứng minh nhân dân đối với cá nhân là công dân Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; công dân nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với tờ khai thuế.

(4) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú, tạm trú) đối với các trường hợp khác.

Hồ sơ đăng ký thuế như quy định tại mục (1) nêu trên.

Tờ khai đăng ký thuế TNCN

Theo quy định tại Khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020 / TT-BTC ngày 03/12/2020.

PROFILE LHD LAW FIRM
Tags
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng