Đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam sẽ có rất nhiều lợi ích: chủ văn bằng nhãn hiệu được bảo hộ sản phẩm/dịch vụ do mình cung cấp, chống lại các vi phạm hàng hoá/dịch vụ giả bên ngoài ngoài ra còn dùng để Li-Xăng hoặc nhượng quyền cho các đối tác. Việc đăng ký nhãn hiệu giúp cá nhân hoặc doanh nghiệp tăng cường độ tin cậy và tăng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế. Vậy cần đăng ký như thế nào? Với kinh nghiệm dày dặn, trình độ cao, các luật sư và chuyên gia của LHD Law Firm sẽ tư vấn đăng ký nhãn hiệu cho doanh nghiệp trong bài viết này.
Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam là rất quan trọng để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Dưới đây là những lời khuyên tốt nhất từ LHD Law Firm - đại diện sở hữu trí tuệ có hơn 15 năm kinh nghiệm với hơn 6800 đơn nhãn đã nộp thành công.
Đăng ký nhãn hiệu là một bước đi quan trọng để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và xây dựng thương hiệu cho cá nhân hoặc doanh nghiệp. Thông qua quá trình đăng ký, bạn có thể thiết lập quyền sử dụng độc quyền đối với nhãn hiệu của mình trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình, thủ tục và những lợi ích của việc đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
Theo quy định tại Điều 4.16 của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam năm 2009, nhãn hiệu được định nghĩa là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Nhãn hiệu có thể là:
Nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Nhãn hiệu được chia thành nhiều loại như nhãn hiệu dịch vụ, nhãn hiệu sản phẩm, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu nổi tiếng. Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam là 10 năm và có thể gia hạn nhiều lần.
Đăng ký nhãn hiệu là quy trình mà cá nhân hoặc doanh nghiệp tiến hành các thủ tục cần thiết để nộp đơn bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ (SHTT) Việt Nam. Việc đăng ký có thể được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua một đại diện sở hữu công nghiệp để xác lập quyền bảo hộ độc quyền trong phạm vi toàn lãnh thổ Việt Nam.
Đăng ký nhãn hiệu mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho doanh nghiệp:
Quy trình đăng ký nhãn hiệu tại Cục SHTT gồm các bước chính:
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
Thông thường, thời gian xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu mất khoảng 24-26 tháng kể từ ngày nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ. Tuy nhiên, thời gian cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng của từng đơn.
Theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ (được sửa đổi, bổ sung năm 2009), các đối tượng sau đây có quyền đăng ký nhãn hiệu:
Tổ chức hoặc cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp trực tiếp.
Các tổ chức hoặc cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường, kể cả khi sản phẩm đó do người khác sản xuất. Tuy nhiên, cần đảm bảo rằng nhà sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó và không phản đối việc đăng ký.
Các tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên sử dụng theo quy chế chung. Đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các đơn vị sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó.
Các tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận. Tuy nhiên, họ không được phép trực tiếp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có thể cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu, với điều kiện việc sử dụng nhãn hiệu phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu và không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
Những đối tượng có quyền đăng ký nêu trên có thể chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác thông qua hợp đồng bằng văn bản, thừa kế hoặc kế thừa theo quy định pháp luật.
Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước thành viên của điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia, người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu không được phép đăng ký nhãn hiệu đó nếu không có sự đồng ý của chủ sở hữu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
1.1 Phân nhóm theo bảng Ni-xơ 11
Điều quan trọng là bạn phải chọn đúng loại và các điều khoản, vì nhãn hiệu thương mại của bạn sẽ chỉ được bảo hộ cho hàng hóa và / hoặc dịch vụ bạn chọn trong ứng dụng của mình.
Bạn không thể thêm hàng hóa hoặc dịch vụ bổ sung sau khi đã đăng ký.
Ví dụ: Nếu bạn định sử dụng nhãn hiệu thương mại của mình cho dòng quần áo của riêng mình, bạn sẽ chọn nhóm 25 (quần áo, giày dép và mũ đội đầu).
Nếu bạn định sử dụng nhãn hiệu thương mại trong một cửa hàng bán các sản phẩm của người khác, bạn sẽ chọn nhóm 35 (Quảng cáo; quản lý kinh doanh; quản trị kinh doanh; chức năng văn phòng) và chọn thuật ngữ 'Dịch vụ bán lẻ liên quan đến quần áo'.
Lên kế hoạch trước: Suy nghĩ về hàng hóa bạn định bán trong tương lai hoặc các dịch vụ bạn có thể cung cấp. Một thương hiệu đã đăng ký tồn tại trong 10 năm, vì vậy hãy nghĩ xem bạn có thể muốn mở rộng thương hiệu của mình như thế nào trong thời gian này.
Đảm bảo rằng bạn chọn nhóm sản phẩm/dịch vụ của mình khi đăng ký nhãn hiệu
Ví dụ Nếu bạn sử dụng nhãn hiệu thương mại của mình cho rượu, bạn cần chọn đúng loại cho mục đích sử dụng của nó, như
1.2. Tra cứu đánh giá nhãn hiệu trước khi nộp đơn
Doanh nghiệp có thể gửi mẫu nhãn hiệu kèm danh mục sản phẩm/dịch vụ nhãn hiệu bảo độ cho LHD Law Firm để được tra cứu sơ bộ (miễn phí) để biết đươc nhãn hiệu của doanh nghiệp dự định đăng ký có bị trùng hay gây nhầm lẫn hay không và trên cơ sở đó tư vấn, đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu.
Người nộp đơn nên tra cứu nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ để có kết quả đánh giá chính xác trước khi quyết định nộp đơn
Sau khi nhãn hiệu đã được tra cứu đánh giá bởi chuyên viên của Cục SHTT và nguồn dữ liệu đầy đủ nhất từ Cục SHTT, người nộp đơn sẽ xem xét như sau
2.1 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
+ Tờ khai (02 bản);
+ Mẫu nhãn hiệu (10 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
+ Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có: quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
☑ bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
☑ bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
☑ văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
+ Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);
+ Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Việc nộp đơn có thể tiến hành qua Đại diên cục SHTT hoặc tự nộp. Nếu tự nộp có thể liên hệ tại 3 văn phòng của Cục SHTT tại Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh
2.2 Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
1. Hình thức nộp đơn giấy (hình thức nộp đơn được ưa thích)
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.
(Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).
Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể liên hệ 1 trong 3 văn phòng tại ba thành phố lớn nhất của Việt Nam là thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội và thành phố Đà Nẵng:
Tầng 7, số 60 Nguyễn Văn Thủ, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 02822446739
Tầng 4, Toà Nhà Anh Minh số 36 Hoàng Cầu, Đống Đa, thành phố Hà Nội
Số điện thoại: 02422612929
Tầng 3, Số 1N, đường Núi Thành, quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
Số điện thoại: 02366532929
Mục đích nộp đơn: để lấy ngày ưu tiên và quyền ưu tiên (FIRST TO FILE) người nộp đơn đầu tiên
+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Thời gian: Kéo dài trong 4 tháng từ ngày có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
Mục đích công bố đơn: Nhằm thông báo rộng rãi cho cá nhân tổ chức khác biết đơn đã được Công bố, nếu có khởi kiện hoặc ý kiến phản đối đơn thì liên hệ với Cục SHTT để làm thủ tục phản đối Cấp trong thời gian này.
5.1 Thời gian thẩm định nội dung và ra thông báo lần 1
Thời gian: 12-14 tháng từ ngày công bố đơn xong
Mục đích: Thời hạn thẩm định nội dung: 10-12 tháng kể từ ngày công bố đơn (thực tế hiện nay là 2 năm do Cục SHTT bị quá tải việc xử lý đơn)
Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký.
Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của doanh nghiệp.
5.2 Quyết định cấp văn bằng hoặc từ chối cấp văn bằng nhãn hiệu [1 trong 2 khả năng sau]
#1. Cục đồng ý cấp văn bằng nhãn hiệu
Cục sẽ ra 1 Quyết định thông báo Cấp văn bằng, Chủ đơn đóng phí theo hướng dẫn và chờ từ 1-2 tháng Cục sẽ gửi Văn Bằng về Trụ sở cho người nộp đơn.
Nếu không đóng phí xem như Chủ đơn bỏ việc đăng ký, và hết thời hạn thông báo nhãn hiệu sẽ không được bảo hộ nữa.
#2. Từ chối cấp văn bằng nhãn hiệu
Cục sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng nhãn hiệu, và Chủ đơn trong vòng 3 tháng có quyền nộp công văn phản đối hoặc đồng ý với quyết định từ chối 1 phần nhãn hiệu này.
Nếu xét thấy ý kiến của Cục là hợp lý thì bỏ qua bước này, ngược lại nếu thấy quyết định không hợp lý có quyền ý kiến của mình cho việc đấu tranh để được cấp văn bằng.
Cục ra thông báo sau khi nhận được công văn phúc đáp (đơn không được cấp văn bằng) có hai hướng trả lời
#1. Cấp văn bằng theo ý kiến phản đối của Chủ đơn
Cục sẽ ra 1 Quyết định thông báo Cấp văn bằng, Chủ đơn đóng phí theo hướng dẫn và chờ từ 1-2 tháng Cục sẽ gửi Văn Bằng về Trụ sở cho người nộp đơn.
Nếu không đóng phí xem như Chủ đơn bỏ việc đăng ký, và hết thời hạn thông báo nhãn hiệu sẽ không được bảo hộ nữa.
#2. Từ chối cấp văn bằng do ý kiến không hợp lý
Cục sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng nhãn hiệu, và Chủ đơn không còn khả năng ý kiến mà sẽ phải làm thủ tục ý kiến với Cục SHTT, với quyết định này Cục có 12 tháng để giải quyết khiếu nại.
Việt Nam đã áp dụng cơ chế nộp đơn đầu tiên đối với việc đăng ký nhãn hiệu, cấp nhãn hiệu cho đơn có ngày nộp đơn sớm nhất. Nếu có nhiều đơn đáp ứng các yêu cầu này và có cùng ngày nộp đơn thì nhãn hiệu sẽ chỉ được cấp cho một đơn duy nhất – nếu tất cả người nộp đơn đều đồng ý.
Tổ chức, cá nhân, cá nhân nước ngoài có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam. Họ có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam.
Tuy nhiên, cá nhân nước ngoài không thường trú tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam phải nộp đơn thông qua người đại diện hợp pháp.
Người nộp đơn nước ngoài cũng có thể có được quyền nhãn hiệu tại Việt Nam bằng cách nộp đơn quốc tế thông qua Hệ thống Madrid (xem bên dưới).
Tại Việt Nam, giấy chứng nhận nhãn hiệu có giá trị 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Sau khi hết thời hạn ban đầu, chủ sở hữu nhãn hiệu có quyền gia hạn giấy chứng nhận nhãn hiệu không giới hạn số lần.
Để thực hiện việc đăng ký nhãn hiệu, quý khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu cần thiết. Công ty LHD là một tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ có thể đảm bảo mọi quyền lợi cho khách hàng trong quá trình đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài. Các tài liệu cần chuẩn bị bao gồm:
Bước này rất quan trọng vì nếu không đánh giá được khả năng bảo hộ thì Doanh Nghiệp mất 2 năm chờ đợi và chi phí cho việc chờ đợi mà không được kết quả gì
Xem thêm dịch vụ tra cứu nhãn hiệu của LHD Law Firm (https://luathongduc.com/dich-vu-tra-cuu-nhan-hieu)
Với tư cách đại diện sở hữu công nghiệp, LHD Law Firm sẽ tự làm hồ sơ và ký vào đơn đăng ký nhãn hiệu sau đó tiến hành nộp đơn tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ cho khách hàng (Điều đó có nghĩa Khách hàng sẽ không phải làm bất cứ việc gì cho hồ sơ đăng ký nhãn hiệu)
Bước này thường có sau 02 tháng nộp đơn - Thông thường Cục sẽ gửi văn bản này cho Chúng tôi và Chúng tôi có nghĩa vụ thông báo cho khách hàng biết và chuyển giao văn bản này cho khách hàng. Trường hợp đơn bị sai hoặc yêu cầu sửa đổi Chúng tôi sẽ trao đổi lại với khách hàng và sau đó sửa lại nội dung và nộp lại CV cho Cục SHTT.
Bước này có sau 24 tháng chờ đợi và Cục sẽ ra thông báo Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Nếu nhãn được cấp văn bằng Chúng tôi sẽ đóng phí và nhận văn bằng cho khách hàng
Nếu nhãn bị từ chối Chúng tôi sẽ làm công văn ý kiến sau khi trao đổi với khách về các điều kiện trong công văn của Cục và hướng giải quyết
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Điểm khác biệt khi chọn dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của LHD Law Firm
→ Kết quả Khách hàng nhận được
Văn bằng độc quyền nhãn hiệu của Cục hoặc Công văn khiếu kiện đến khi không còn có thể kiện được nữa.
Lệ phí nhà nước |
Thủ tục đăng ký |
100.000 Đồng | Phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 20.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ |
120.000 Đồng | Công bố đơn |
120.000 Đồng | Công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ |
120.000 Đồng | Đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ |
120.000 Đồng | Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên, từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1nhóm |
150.000 Đồng | Nộp đơn |
180.000 Đồng | Tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ |
550.000 Đồng | Thẩm định nội dung cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm: 120.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ |
600.000 Đồng | Thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên |
Riêng phí dịch vụ được tính theo nhóm sản phẩm/dịch vụ (LIÊN HỆ CHÚNG TÔI) nhận báo phí dịch vụ đăng ký nhãn hiệu nhanh nhất (Căn cứ Thông tư 263/2016/TT-BTC)
Trong hơn 15 năm hoạt động Luật Hồng Đức đã đăng ký thành công cho hơn 6889+ Đơn nhãn hiệu tại Việt Nam, trong đó có 20% là khách nước ngoài và 80% khách trong nước đã tin dùng dịch vụ của Chúng tôi
1 #. LHD Law Firm được đánh giá là tổ chức đăng ký logo nhãn hiệu uy tín bậc nhất tại Việt Nam được đánh giá cao bởi Legal500, HG.ORG...
2 #. Số chứng nhận: 146 do Cục SHTT cấp
Với tư cách là đại diện của Cục SHTT Chúng tôi sẽ trực tiếp làm việc với Cục, nộp đơn, đóng phí, nhận thông báo, ý kiến và nhận văn bằng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài và Việt Nam
Tiêu chí ba không của Chúng tôi
Không cần chủ đơn ký hồ sơ
Không cần chủ đơn phải trực tiếp theo dõi đơn
Không cần chủ đơn làm việc trực tiếp với Cục (như gửi công văn, đóng phí...)
Việc phân nhóm áp dụng theo Nice 11 → Noip yêu cầu phải ghi rõ chi tiết từng mã (ví dụ trước đây ghi chung chung là mua bán hàng nông sản (được chấp nhận) nay phải ghi rõ hàng nông sản là gì - hàng nông sản là hạt điều, hạt cà phê ...vv
Thời gian xử lý kéo dài hơn rất nhiều so với thực tế (trước đây khoản 18 tháng thì hiện tại lên đến 26-28 tháng từ ngày nộp đơn) → Lý do: Noip cho biết số đơn tăng hơn gấp 10 lần nhưng chuyên viên không tăng nên chậm đơn.
Data Noip cung cấp trên website là không đủ (Khi nào nhãn đăng công báo mới được ghi nhận lên website) nên bắt buộc khi đăng ký các Chủ đơn phải tiến hành tra cứu, đánh giá trước khi Nộp Đơn → Nhằm đảm bảo khả năng thành công khi đăng ký tại Việt Nam.
3 #. LHD Law Firm được đánh giá là tư vấn thân thiện và chi phí hợp lý, mục đích chính là hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam bảo vệ nhãn hiệu, logo thương hiệu của mình.
4 #. Với hơn 6800 đơn nhãn đã xử lý trong suốt 15 năm LHD Law Firm đủ kinh nghiệm để xử lý và tư vấn các nhãn hiệu khó đăng ký cho Doanh Nghiệp hoặc cá nhân trong và ngoài nước.
Có 0 bình luận trong bài viết này