Công Ty Nước Ngoài Thành Lập Công Ty Con

  • 28/02/2020

→ Hướng dẫn Công ty nước ngoài thành lập công ty con tại việt nam

Công ty nước ngoài thành lập công ty con tại Việt Nam

Công ty nước ngoài thành lập công ty con tại việt nam, theo Luật có thể đầu tư trên 51% theo Luật Doanh Nghiệp Việt Nam về Công ty mẹ và Công ty Con.

1. Nhà đầu tư có thể thành lập công ty nước ngoài theo luật pháp Việt Nam. Công ty nước ngoài là một công ty mà nhà đầu tư nước ngoài sẽ nắm giữ và trên 51% vốn điều lệ.


Trước khi thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đáp ứng các điều kiện sau:

a) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, bên Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và các điều kiện khác theo các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
b) Có tỷ lệ sở hữu vốn chương như sau:

Nhà đầu tư nước ngoài được phép sở hữu không giới hạn vốn chương của một công ty, ngoại trừ các trường hợp sau:

 i. Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức giao dịch chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán phải tuân theo luật về chứng khoán;
 ii. Tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa hoặc chuyển đổi quyền sở hữu của họ sang một hình thức khác phải tuân theo luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

 iii. Tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài không thuộc các đoạn (i) và (ii) của điều khoản này tuân theo các luật và điều ước quốc tế có liên quan khác mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.



 

2. Các thực thể và cá nhân có quyền thành lập và quản lý công ty nước ngoài tại Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp, trừ các trường hợp sau:
 

a) Người vị thành niên; những người có năng lực hành vi dân sự bị hạn chế hoặc mất; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
b) Những người bị truy tố trách nhiệm hình sự, thụ án tù hoặc quyết định hành chính tại các cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc hoặc các cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc bị cấm kinh doanh, đảm nhận một số vị trí hoặc làm một số công việc liên quan đến kinh doanh theo quyết định của tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản và chống tham nhũng;

Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu, bất kỳ người nào đăng ký thành lập doanh nghiệp đều phải nộp hồ sơ pháp lý cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

3. Các hình thức công ty nước ngoài được thành lập tại Việt Nam

đầu tư nước ngoài có thể thành lập một công ty nước ngoài tại Việt Nam với hình thức sau:
a.thành lập một công ty tư nhân nước ngoài tại Việt Nam
b.thành lập một công ty hợp danh nước ngoài tại Việt Nam
c. thành lập một Công ty trách nhiệm hữu hạn nước ngoài nhiều thành viên tại Việt Nam.

 

Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
nước ngoài tại Việt Nam. Thành lập công ty cổ phần nước ngoài tại Việt Nam.

4. Thành lập một công ty tư nhân nước ngoài tại Việt Nam

Công ty tư nhân là một công ty thuộc sở hữu của một cá nhân chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi tất cả tài sản của mình.

5. Thành lập công ty hợp danh nước ngoài tại Việt Nam Công ty

hợp danh là một công ty, trong đó:
a) Phải có ít nhất hai thành viên là đồng sở hữu công ty cùng kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là đối tác trách nhiệm vô hạn) . Ngoài các đối tác trách nhiệm vô hạn, công ty cũng có thể có các đối tác trách nhiệm hữu hạn12;
b) Đối tác trách nhiệm vô hạn phải là những cá nhân chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của công ty trong phạm vi tất cả tài sản của họ;
c) Đối tác trách nhiệm hữu hạn chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn họ đã góp cho công ty.

6. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên nước ngoài tại Việt Nam Công ty trách nhiệm hữu hạn

nhiều thành viên là một công ty, trong đó:
a) Thành viên có thể là một tổ chức hoặc một cá nhân; số lượng thành viên không quá năm mươi (50);
b) Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp cho doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại Điều 48.4 của Luật Doanh nghiệp;

7. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn nước ngoài tại Việt Nam.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một doanh nghiệp thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm đối với tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

8. Thành lập công ty cổ phần nước ngoài tại Việt Nam

Công ty cổ phần là một doanh nghiệp, trong đó:


a) Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không có giới hạn về số lượng tối đa;
c) Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp cho doanh nghiệp.

→ LIÊN HỆ DỊCH VỤ 

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng