Bảng Tra Cứu Thuế Suất Thuế Tncn Và Thuế Gtgt Đối Với Hộ, Cá Nhân Kinh Doanh

  • 10/01/2022
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Bảng tra cứu thuế suất thuế TNCN và thuế GTGT đối với hộ, cá nhân kinh doanh

STT

Danh sách nghề nghiệp

% Thuế giá trị gia tăng

Thuế suất thuế TNCN

Ghi chú

đầu tiên.

Phân phối và cung cấp hàng hóa

 

 

 

– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hoá (trừ giá trị hàng hoá đại lý bán đúng giá để hưởng hoa hồng);

– Thưởng, hỗ trợ bán hàng, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, hỗ trợ bằng tiền hoặc không dùng tiền mặt cho hộ nhận khoán; (Mới được thêm vào)

đầu tiên%

0,5%

Lý do bổ sung: Hướng dẫn rõ các khoản thu nhập từ thưởng, hỗ trợ bán hàng, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, hỗ trợ bằng tiền hoặc không dùng tiền mặt đối với cá nhân kinh doanh cũng được áp dụng thuế suất phù hợp với hoạt động thương mại.

Do trước đây chưa có quy định cụ thể nên chúng tôi tạm thời căn cứ vào quy định của luật thuế GTGT (Thông tư 218) để hướng dẫn các cá nhân, theo đó các khoản thu nhập này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT nên sẽ không hợp lý trong trường hợp của một cá nhân. đơn xin.

Ví dụ cụ thể: hộ nhận khoán, hộ kinh doanh đại lý thức ăn chăn nuôi kê khai nộp thuế theo ngành thương mại là 1,5% (1% thuế GTGT và 0,5% thuế TNCN) nhưng đối với khoản tiền thưởng hỗ trợ bán hàng thì chỉ phải chịu thuế 1 % (0% VAT và 1% TNCN), mặc dù về bản chất, khoản thưởng hỗ trợ bán hàng cũng là doanh thu từ hoạt động kinh doanh đại lý. thức ăn gia súc.

– Phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải kê khai thuế GTGT, chịu thuế GTGT 0% theo quy định của pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành này có trách nhiệm kê khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Tiền thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu khi thanh toán, hỗ trợ tiền mặt hoặc không dùng tiền mặt cho hộ nhận khoán mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. , không phải kê khai thuế GTGT, chịu thuế GTGT 0% theo quy định của pháp luật về thuế GTGT;

– Bồi thường do vi phạm hợp đồng và các khoản bồi thường khác.

0,5%

Lý do bổ sung: Được thêm vào nhóm 1 vì nội dung này đã bị xóa trong nhóm 4

2.

Dịch vụ, xây dựng không bao gồm nguyên vật liệu thô

 

 

 

– Dịch vụ lưu trú bao gồm: Hoạt động cung cấp các cơ sở lưu trú ngắn ngày cho khách du lịch và các đối tượng khác; cung cấp chỗ ở dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những người tương tự; hoạt động cung cấp chỗ ở với dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

– Dịch vụ bốc xếp và các dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, xuất vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư từ, bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ hành chính thuế và hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên các sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ xông hơi, massage, karaoke, vũ trường, bida, internet, trò chơi;

– Dịch vụ may đo và giặt là; cắt tóc, làm tóc, gội đầu;

– Các dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy tính và các thiết bị gia dụng;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát xây dựng cơ bản;

– Dịch vụ khác tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế suất thuế GTGT là 10%;

– Xây lắp không bao gồm phần thô (kể cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

5%

2%

Thêm lý do: Bổ sung thêm dịch vụ quảng cáo sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số, áp dụng thuế suất thuế GTGT, thuế TNCN theo ngành dịch vụ, không bao gồm nguyên vật liệu.

Lý do bổ sung: Bổ sung vào nhóm 2 do còn lại đối tượng dịch vụ chịu 10% thuế GTGT nên tại gạch đầu dòng thứ 2 Mục 4 Biểu thuế chỉ hướng dẫn dịch vụ chịu thuế GTGT 5%.

– Hoạt động cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải kê khai thuế GTGT, chịu thuế GTGT 0% theo quy định của pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành này có trách nhiệm kê khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Bồi thường do vi phạm hợp đồng và các khoản bồi thường khác;

2%

Lý do bổ sung: Được thêm vào nhóm 2 vì nội dung này đã bị xóa trong nhóm 4

– Cho thuê tài sản bao gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi, trừ kinh doanh dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị mà không có người điều hành;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%

5%

 

– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp;

– Bồi thường do vi phạm hợp đồng và các khoản bồi thường khác.

5%

 

3.

Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng bao gồm cả nguyên vật liệu

 

 

 

– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm, hàng hóa;

– Khai thác và chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Các dịch vụ kèm theo việc bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo trì, chuyển giao công nghệ đi kèm với việc bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và các loại xe có động cơ khác;

– Xây lắp bao gồm cả phần thô (bao gồm cả việc lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

– Các hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất thuế GTGT là 10%;

3%

1,5%

Lý do bổ sung: Để bao gồm các trường hợp chưa được liệt kê là “các dịch vụ khác” trong phần 2 của Biểu thuế

– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải kê khai thuế GTGT, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 0% theo quy định của pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành này mà tổ chức có trách nhiệm kê khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

1,5%

Lý do bổ sung: Được thêm vào nhóm 2 vì nội dung này đã bị xóa trong nhóm 4

4.

Các hoạt động kinh doanh khác

 

 

 

– Sản xuất mặt hàng thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất thuế GTGT là 5%;

 

2%

 

 

 

 

đầu tiên%

 

– Cung cấp dịch vụ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất thuế GTGT là 5%;

 

– Các hoạt động khác không thuộc nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

 

PROFILE LHD LAW FIRM
Tags
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng