Tư vấn, soạn hợp đồng > dịch vụ được tư vấn bởi LHD Law Firm (Công ty Luật có ba văn phòng tại TP. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng)
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 385 – Bộ luật Dân sự năm 2015) vì vậy để nắm rõ quy trình, nội dung, điều khoản bảo vệ cho bên soạn thảo người soạn thảo cần phải có nhiều kinh nghiệm
Tư vấn hợp đồng là một dịch vụ cao cấp của LHD Law Firm, chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn và review hợp đồng, bao gồm việc chuẩn bị cơ sở pháp lý, đàm phán, soạn thảo, hiệu chỉnh và thẩm định các loại hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư.
Xác định mục đích của hợp đồng: Trước khi bắt đầu soạn thảo hợp đồng, bạn cần xác định mục đích của hợp đồng đó. Bạn cần biết rõ những gì mình muốn đạt được từ hợp đồng, để từ đó đưa ra các điều khoản và điều kiện phù hợp.
Thu thập thông tin cần thiết: Bạn cần thu thập đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng, bao gồm các thông tin về bên thứ nhất, bên thứ hai, giá trị giao dịch, thời gian thực hiện, các điều kiện và cam kết của các bên liên quan.
Đưa ra các điều khoản và điều kiện: Dựa trên thông tin bạn đã thu thập được, bạn cần đưa ra các điều khoản và điều kiện phù hợp trong hợp đồng. Các điều khoản và điều kiện này phải rõ ràng, chi tiết và đảm bảo tính minh bạch cho cả hai bên.
Đưa ra các cam kết và quy định pháp lý: Bạn cần đưa ra các cam kết và quy định pháp lý để đảm bảo tính chính xác và rõ ràng của hợp đồng. Điều này bao gồm các quy định về trách nhiệm, giải quyết tranh chấp, phạt tiền và chấm dứt hợp đồng.
Kiểm tra và xác nhận: Trước khi ký hợp đồng, bạn cần kiểm tra kỹ các điều khoản và điều kiện đã đưa ra, đảm bảo tính đầy đủ và chính xác. Sau đó, hai bên cần xác nhận bằng việc ký vào hợp đồng.
Ngoài ra, để đảm bảo tính chuyên nghiệp và đáng tin cậy của hợp đồng, bạn có thể sử dụng các mẫu hợp đồng chuẩn hoặc tìm kiếm sự tư vấn từ một luật sư chuyên nghiệp.
Liên hệ dịch vụ tư vấn hợp đồng, soạn thảo và review hợp đồng
- 02822446739 (Hồ Chí Minh)
- 02422612929 (Hà Nội)
- 02366532929 (Đà Nẵng)
Doanh nghiệp xảy ra tranh chấp nội bộ
Cổ đông, thành viên không thực hiện đúng cam kết về số cổ phần hoặc số vốn góp;
Cổ đông yêu cầu phải có quyền và lợi ích như những người đã góp đủ mặc dù không góp đủ số cổ phần, số vốn góp đã đăng ký;
Định giá tài sản không phù hợp với giá trị thực tế;
Không thực hiện chuyển sở hữu tài sản góp vốn;
Doanh nghiệp tranh chấp với các đối tác
Doanh nghiệp gặp rủi ro khi thực hiện các nghĩa vụ, thủ tục tại cơ quan quản lý nhà nước
# Thông tin xác định tư cách chủ thể của các bên
# Tên gọi của hợp đồng
# Chủ thể ký kết (ghi chi tiết thông tin soạn thảo hợp
# Điều khoản định nghĩa
# Điều khoản giao nhận (hợp đồng mua bán)
# Chất lượng hàng hóa theo mẫu
# Cách thức giao hàng
# Điều khoản giá cả
# Điều khoản thanh toán trong hợp đồng
# Bất khả kháng
# Giải quyết tranh chấp
# Luật áp dụng
Dịch vụ tư vấn hợp đồng theo tháng
Các gói dịch vụ tư vấn gồm:
Dịch vụ tư vấn theo vụ việc cụ thể
Gói dịch vụ: Tùy theo từng vụ việc cụ thể, LHD Law Firm sẽ báo giá cho doanh nghiệp hoặc sẽ đưa ra các gói dịch vụ tương ứng theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Dịch vụ tư vấn theo giờ/văn bản
Gói dịch vụ: Tuỳ theo yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp mà LHD Law Firm sẽ có các gói dịch vụ tương ứng.
- Hơn 6800 khách hàng đã tin dùng dịch vụ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG của Chúng tôi
-----------------------
VÀI NÉT VỀ CÔNG TY LUẬT LHD (LHD LAW FIRM)
LHD Law Firm được đánh giá top 10 công ty Luật hàng đầu tại Việt Nam về Tư vấn thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam được xếp hạng tại Legal500 và Hg.org, với 16 năm kinh nghiệm và hệ thống văn phòng làm việc tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Vũng Tàu…vv LHD Law Firm cam kết làm hài lòng nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
TOYOTA; WACOAL, DELOITE; DLH; SHISEIDO; FOS; DLT; YAMAZEN; SANKOUGIKEN; DIEMSANG; IFO; ALTECH; TRIUMPH; SOMETHING HOLDING, HSE, D3 AQUA, SUZUKA, TNS GLOBAL, FLEXLINK, RUNSVEN, RHODES, ADJ, AOA, BERNOFARM, INNOBAY, TELESCOPE, LEEKANG, NAMAZIE, SDGI, KI …VV
02822446739 (Hồ Chí Minh)
02422612929 (Hà Nội)
02366532929 (Đà Nẵng)
Trả lời:
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015).
Trả lời:
1. Hợp đồng mua bán tài sản
Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
(Theo khoản 1 Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
2. Hợp đồng trao đổi tài sản
Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. (Theo khoản 1 Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015)
3. Hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. (Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015)
4. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
5. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. (Theo khoản 1 Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê. (Theo Điều 483 Bộ luật Dân sự 2015)
6. Hợp đồng mượn tài sản
Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. (Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015)
7. Hợp đồng về quyền sử dụng đất
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. (Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)
8. Hợp đồng hợp tác
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. (Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015)
9. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. (Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
10. Hợp đồng vận chuyển
10.1. Hợp đồng vận chuyển hành khách
Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển. (Theo Điều 522 Bộ luật Dân sự 2015)
10.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản
Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển. (Điều 530 Bộ luật Dân sự 2015)
11. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. (Theo Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015)
12. Hợp đồng gửi giữ tài sản
Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công. (Theo Điều 554 Bộ luật Dân sự 2015)
13. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)
Trả lời:
1. Hợp đồng mua bán tài sản
Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
(Theo khoản 1 Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
2. Hợp đồng trao đổi tài sản
Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. (Theo khoản 1 Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015)
3. Hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. (Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015)
4. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
5. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. (Theo khoản 1 Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê. (Theo Điều 483 Bộ luật Dân sự 2015)
6. Hợp đồng mượn tài sản
Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. (Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015)
7. Hợp đồng về quyền sử dụng đất
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. (Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)
8. Hợp đồng hợp tác
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. (Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015)
9. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. (Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
10. Hợp đồng vận chuyển
10.1. Hợp đồng vận chuyển hành khách
Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển. (Theo Điều 522 Bộ luật Dân sự 2015)
10.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản
Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển. (Điều 530 Bộ luật Dân sự 2015)
11. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. (Theo Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015)
12. Hợp đồng gửi giữ tài sản
Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công. (Theo Điều 554 Bộ luật Dân sự 2015)
13. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)
Trả lời:
Khi soạn thảo hợp đồng cần phải chuẩn chu các vấn đề sau: #1. Nội dung của hợp đồng, #2. Căn cứ pháp lý, #3. Định nghĩa và các cụm từ phải hiểu, #4. Thời hạn thực hiện, #5. Xử lý vi phạm, #6. Thẩm quyền ký kết ...vv
Xem thêm tại đây:
https://luathongduc.com/ky-nang-soan-thao-hop-dong-kinh-te-trong-thuong-mai
Trả lời:
☆ Hồ Chí Minh 02822446739☆ Hà Nội 02422612929
☆ Đà Nẵng 02366532929
☒ all@lhdfirm.com
Có 8 bình luận trong bài viết này
Le van Truong
Chúng tôi cần làm dịch vụ tư vấn soạn hợp đồng xin vui lòng báo giá giúp chúng tôi
Le van Truong
Chúng tôi cần làm dịch vụ tư vấn soạn hợp đồng xin vui lòng báo giá giúp chúng tôi
Le van Truong
Chúng tôi cần làm dịch vụ tư vấn soạn hợp đồng xin vui lòng báo giá giúp chúng tôi
Le van Truong
Chúng tôi cần làm dịch vụ tư vấn soạn hợp đồng xin vui lòng báo giá giúp chúng tôi
Le van Truong
Chúng tôi cần làm dịch vụ tư vấn soạn hợp đồng xin vui lòng báo giá giúp chúng tôi
Le van Truong
Chúng tôi cần làm dịch vụ tư vấn soạn hợp đồng xin vui lòng báo giá giúp chúng tôi
Phạm thị hà
Chúng tôi cần làm dịch vụ tư vấn soạn hợp đồng xin vui lòng báo giá giúp chúng tôi
Mai anh
chúng tôi cần làm dịch vụ tư vấn soạn thảo rà soát hợp đồng vui lòng báo giá giúp chúng tôi
Gửi bình luận
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
LUẬT SƯ TƯ VẤN, SOẠN HỢP ĐỒNG
DỊCH VỤ REVIEW HỢP ĐỒNG, RÀ SOÁT HỢP ĐỒNG ...
TƯ VẤN HỢP ĐỒNG CHO DOANH NGHIỆP TẠI ĐÀ NẴNG
GIẢI QUYẾT TRANH TRẤP HỢP ĐỒNG TẠI ĐÀ NẴNG
TƯ VẤN HỢP ĐỒNG CHO CÁC CÔNG TY TẠI HÀ NỘI
TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG - NHỮNG ĐIỂM ...
+6888+
+1689+
+39+
3+
HOTLINE
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
TÌM KIẾM DỊCH VỤ - BÀI VIẾT TƯ VẤN