Hồ Sơ Đăng Ký Khoản Vay Nước Ngoài (Mới Nhất)

  • 22/08/2023

DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ TIẾN HÀNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI - LHD LAW FIRM TƯ VẤN

  1. Tư vấn hồ sơ
  2. Soạn hồ sơ
  3. Nộp hồ sơ lên SBV
  4. Giải trình được cấp phép 
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Hồ sơ đăng ký vay nước ngoài là bao gồm các giấy tờ có liên quan về mặt pháp lý mà doanh nghiệp nên có sự chuẩn bị để hoàn thiện khoản vay tại Ngân hàng Nhà nước. 

Các khoản vay phải nộp trong hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Pháp luật Việt Nam quy định các khoản vay nước ngoài cần có khi thực hiện nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước.

Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài

Tất cả các khoản vay nước ngoài có thời hạn từ 01 năm trở lên tính theo thời hạn xác định tại Thỏa thuận vay nước ngoài, Hợp đồng vay nước ngoài.

Khoản vay ngắn hạn nước ngoài

Khoản vay ngắn hạn có hợp đồng gia hạn hoặc không có hợp đồng gia hạn nhưng hết thời hạn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên bên đi vay chưa trả hết nợ cho phía nước ngoài theo thời hạn được thỏa thuận. Trừ trường hợp hợp đồng vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng bên đi vay đã trả trong thời hạn 1 năm 10 ngày kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Ngoài các khoản vay phát sinh từ Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, các tài liệu cụ thể trong hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài thông thường gồm:

  • Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 03/2016/TT-NHNN);
  • Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hồ sơ pháp lý của Bên đi vay và bên sử dụng vốn vay đối với trường hợp Bên đi vay không phải là bên sử dụng vốn vay;
  • Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hoặc bản chính văn bản chứng minh Mục đích vay;
  • Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) Hợp đồng vay vốn nước ngoài hoặc thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có); hoặc văn bản rút vốn kèm theo thỏa thuận khung;
  • Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh;
  • Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp Bên đi vay là ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
  • Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
  • Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản (trong một số trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 14 Thông tư 03/2016/TT-NHNN);
  • Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định hiện hành về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam;
  • Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

Những lưu ý về hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Mục đích vay ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn nước ngoài

  • Bên đi vay chỉ được phép vay nước ngoài theo các mục đích sau:
  • Thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư sử sụng vốn vay nước ngoài của doanh nghiệp đi vay.
  • Thực hiện dự án do doanh nghiệp đi vay hợp tác đầu tư cùng các chủ thể khác (chỉ áp dụng khi vay trung, dài hạn nước ngoài).
  • Doanh nghiệp cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi vay mà không làm tăng chi phí vay.

Đồng tiền vay ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn nước ngoài

Toàn bộ các khoản vay nước ngoài đều cần quy định là đồng ngoại tệ. Trừ trường hợp bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Từ hoạt động đầu tư trực tiếp của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay, doanh nghiệp vốn FDI sẽ vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam. Các trường hợp đặc biệt được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép.

Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Đối với khoản vay trung, dài hạn

  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn.
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày các bên ký văn bản bảo lãnh trong trường hợp khoản vay có bảo lãnh.
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày các bên ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và trước khi thực hiện rút vốn.

Đối với khoản vay ngắn hạn

  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày các bên ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay tự vay tự trả.
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khoản vay ngắn hạn tròn 01 năm từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay tự vay tự trả sau khi quá hạn 10 ngày kể từ ngày tròn 01 năm rút vốn đầu tiên.

Trình tự thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài

Các bước trong thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài

Bước 1:  Ký hợp đồng vay vốn nước ngoài

Lựa chọn Bên cho vay và thỏa thuận đầy đủ các nội dung của hợp đồng vay vốn với phía nước ngoài. Bên đi vay ký hợp đồng vay vốn nước ngoài.

Bước 2: Mở tài khoản vay vốn nước ngoài

Tài khoản thanh toán của Bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài là tài khoản vay, trả nợ nước ngoài. Ngoài ra, đây còn là tài khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài.

Bên đi vay là doanh nghiệp vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (đồng thời là tài khoản vay, trả nợ nước ngoài) cho các nội dung thu, chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

Bên đi vay không phải là doanh nghiệp vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải mở tài khoản vay: Tài khoản vay này thực hiện trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi). Mỗi khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện qua 01 (một) ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 (một) tài khoản cho 01 (một) hoặc nhiều khoản vay nước ngoài.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký thay đổi khoản vay trên Trang điện tử, in đơn từ trang điện tử, ký và đóng dấu;

Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống: Bên đi vay hoàn thành mẫu đơn theo quy định.

Sau khi chuẩn bị xong đơn đăng ký khoản vay, bên đi vay chuẩn bị tất cả hồ sơ đăng ký khoản vay theo quy định để nộp Ngân hàng Nhà nước.

Bước 4: Đăng ký tài khoản trực tuyến của doanh nghiệp

Doanh nghiệp truy cập website https://qlnh-sbv.cic.org.vn/qlnh/ và thực hiện đăng ký tài khoản, kê khai thông tin cần thiết và gửi yêu cầu đăng ký.

Doanh nghiệp in tờ khai đăng ký cấp tài khoản, ký tên và đóng dấu vào tờ khai sau đó gửi đến Ngân hàng Nhà nước cùng GCN đăng ký đầu tư & GCN ĐKDN của đơn vị.

Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước cấp tài khoản và thông báo cho doanh nghiệp về địa chỉ email mà đơn vị đăng ký.

Bước 5: Đăng nhập tài khoản

Doanh nghiệp truy cập website https://qlnh-sbv.cic.org.vn/qlnh/ và thực hiện đăng nhập vào tài khoản theo thông tin tài khoản do Ngân hàng Nhà nước cấp.

Bước 6: Thực hiện kê khai đơn đăng ký khoản vay

Tài khoản của doanh nghiệp, đơn vị thực hiện kê khai thông tin đơn đăng ký khoản vay.

Sau khi hoàn tất đơn đăng ký khoản vay tại tài khoản, doanh nghiệp thực hiện thao tác gửi đơn trực tuyến.

  • Lưu ý về thủ tục tại bước 5 và bước 6

Bước 5 và bước 6 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có các khoản vay ngắn hạn chuyển thành khoản vay trung và dài hạn.

Ngược lại, sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy xác nhận đăng ký khoản vay và cập nhật thông tin đăng ký khoản vay (sau bước 8 và bước 9), các doanh nghiệp đăng ký khoản vay trung và dài hạn lần đầu mới thực hiện bước 5 và bước 6.

Bước 7: Nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Bên đi vay gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư 03/2016/TT-NHNN trong thời hạn 30 ngày từ:

Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn;

Ngày ký văn bản bảo lãnh đối với trường hợp khoản vay có bảo lãnh;

Ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản đối với trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và trước khi thực hiện rút vốn.

Ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay tự vay tự trả theo quy định là khoản vay ngắn hạn được gia hạn ma tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.

Ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay tự vay tự trả theo quy định là khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên. Trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

Ngoài ra, bên đi vay có thể lựa chọn hình thức nộp trực tuyến trên trang điện tử www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn.

Bước 8: Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về đăng ký khoản vay nước ngoài hoặc từ chối

Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài trong thời hạn:

15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay, hoặc:

45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay đối với trường hợp khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

Lưu ý: Đối với các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, thủ tục đăng ký khoản vay đồng thời là thủ tục đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận khoản vay. Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài đồng thời là văn bản chấp thuận khoản vay của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Bước 9: Ngân hàng Nhà nước cập nhật thông tin khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp

Ngân hàng Nhà nước/Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước kiểm tra hồ sơ, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử hoặc tạo mã khoản vay và lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

Bước 10: Thực hiện báo cáo thống kê khoản vay nước ngoài tới Ngân hàng Nhà nước

Báo cáo định kỳ khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp

Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo, Bên đi vay phải báo cáo bằng văn bản về tình hình thực hiện các Khoản vay ngắn, trung và dài hạn theo mẫu tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư Thông tư 03/2016/TT-NHNN bằng hình thức trực tuyến hoặc gửi trực tiếp.

Báo cáo đột xuất khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp

Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, bên đi vay, ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Mức phạt khi không thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài

Nghị định số 88/2019/NĐ-CP về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng quy định mức phạt khi vi phạm thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài như sau:

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thủ tục hành chính đối với: việc đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế; đăng ký, đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, khoản thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú…
  • Đối với cá nhân mức phạt không đăng ký khoản vay nước ngoài từ 20 triệu đến 30 triệu đồng.
  • Đối với tổ chức mức phạt không đăng ký khoản vay nước ngoài bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân từ 40 triệu đến 60 triệu đồng.

Vấn đề liên quan đến hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

Khoản vay không được Chính phủ bảo lãnh là gì?

Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (gọi là “vay nước ngoài tự vay, tự trả”) là việc bên đi vay thực hiện vay theo phương thức tự vay, tự chịu trách nhiệm trả nợ với bên cho vay nước ngoài.

Tài khoản khác có được sử dụng để rút tiền vay vốn nước ngoài không?

Đối với các khoản vay nước ngoài phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, Bên đi vay chỉ được thực hiện rút vốn, trả nợ gốc lãi của khoản vay nước ngoài thông qua tài khoản đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.

Ngày rút vốn là gì?

Ngày giải ngân tiền vay đối với các khoản vay giải ngân bằng tiền, ngày thông quan hàng hóa đối với các khoản vay theo hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp các quy định của pháp luật có liên quan.

Sau khi ký hợp đồng vay cần bao lâu để đăng ký khoản vay nước ngoài?

Pháp luật quy định trong vòng 30 ngày kể từ ngày các bên ký Thỏa thuận, Hợp đồng vay vốn nước ngoài phải đăng ký khoản vay nước ngoài Ngân hàng Nhà nước.

Các khoản vay nước ngoài dưới 01 năm có cần đăng ký với Ngân hàng Nhà nước không?

Khoản vay nước ngoài có thời hạn dưới 01 năm không cần thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước. Doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục thông báo khoản vay tới Ngân hàng Nhà nước.

Liên hệ LHD Law Firm chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất Đăng ký khoản vay nước ngoài.

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng