Giấy Phép Lao Động Tại Đà Nẵng

  • 09/11/2023

Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại ĐÀ NẴNG [LHD Law Firm tư vấn] → Dịch vụ chuyên nghiệp và uy tín của Chúng tôi TẠI ĐÀ NẴNG trong hơn 15 năm làm việc LHD Law Firm Đà Nẵng đã đăng ký thành công cho 468 giấy phép cho các chuyên gia, lao động cao cấp từ 16 quốc gia...

→ LIỆN HỆ DỊCH VỤ 

Toà nhà Phương Đông, Tầng 3 số 1N đường Núi Thành, Phường Bình Thuận, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng

 Điện thoại: 02366532929

Email: danang@lhdfirm.com

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Đà Nẵng

Người nước ngoài phải có giấy phép lao động để có thể làm việc tại Việt Nam. Giấy phép làm việc có giá trị trong thời gian lên tới 24 tháng và cần được gia hạn khi hết hạn. Giấy phép lao động được sử dụng để có thể làm việc tại Việt Nam, và không thay thế visa hoặc thẻ cư trú.

Dịch vụ xin giấy phép lao động của Công ty Luật LHD tại ĐÀ NẴNG, Chúng tôi nhận làm dịch vụ giấy phép lao động theo hướng dẫn tại  Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Nghị định này chính thức có hiệu lực từ ngày 01/04/2016.

GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐÀ NẴNG

Yêu cầu - Giấy phép lao động

Những gì bạn cần để có thể xin giấy phép làm việc tại Việt Nam.

  • Bạn cần ít nhất 18 tuổi.
  • Bạn cần phải có bằng cử nhân, bằng cấp / chứng chỉ chuyên ngành hoặc kinh nghiệm có thể chứng minh được trong lĩnh vực kinh doanh của bạn.
  • Vị trí của bạn ở Việt Nam phải phù hợp với bằng cấp hoặc chứng nhận của bạn.
  • Bạn cần một giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ với xác nhận rằng bạn đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam.
  • Bạn cần một giấy tờ cảnh sát / hồ sơ hình sự hợp lệ từ nước bạn và / hoặc từ Việt Nam.

Quy trình làm Giấy phép lao động

Đầu tiên, người sử dụng lao động phải nộp đơn yêu cầu nhân viên nước ngoài trong công ty của họ. Ít nhất 30 ngày làm việc trước khi người lao động nước ngoài dự kiến ​​được tuyển dụng; công ty gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi công ty đặt trụ sở chính. Cơ quan có thẩm quyền trả kết quả trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

Thứ hai, người lao động và người sử dụng lao động phải chuẩn bị danh mục hồ sơ, giấy tờ để thực hiện bước 2 của giấy phép lao động quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Giấy xác nhận đủ sức khỏe để lao động do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ hoặc xác nhận theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Giấy xác nhận (thông quan) của cơ quan công an hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải chấp hành án, được xóa án tích, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc Việt Nam cấp.

Giấy chứng nhận (thông quan) của cảnh sát nói trên hoặc tài liệu xác nhận rằng người lao động nước ngoài không đang thụ án, đã được xóa án tích hoặc không bị truy tố hình sự phải được cấp trong vòng sáu tháng trước ngày nộp đơn.

4. Giấy tờ chứng minh với tư cách là nhà quản lý, điều hành, chuyên gia, kỹ thuật và công việc, công việc đặc thù

5. 02 ảnh màu (cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, nhìn chính diện, đầu để trần, không đeo kính màu) chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

6. Chấp nhận yêu cầu sử dụng lao động nước ngoài trừ trường hợp không có yêu cầu.

7. Bản sao hộ chiếu bản chính có chứng thực hợp lệ theo quy định của pháp luật.

8. Giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài

Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều này là một bản chính hoặc bản sao có chứng thực; đối với hồ sơ của nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài có liên quan là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật sang tiếng Việt và có chứng thực.

Miễn giảm - Giấy phép lao động

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có giấy phép làm việc hợp lệ, trừ khi trường hợp của bạn phù hợp với một trong những trường hợp dưới đây.

  • Bạn đang làm việc tại Việt Nam dưới 3 tháng.
  • Bạn đang ở trong ban giám đốc của một công ty (nhưng không được tuyển dụng) hoặc nhà đầu tư của một doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • Bạn là luật sư với sự cho phép đặc biệt của Bộ Tư pháp Việt Nam.

Gia hạn giấy phép lao động

Khi giấy phép làm việc của bạn hết hạn và bạn dự định tiếp tục làm việc với cùng một chức danh tại cùng một công ty, thì bạn có thể nộp đơn xin gia hạn giấy phép làm việc của bạn lên đến hai năm. Bạn phải nộp đơn xin gia hạn ít nhất 30 ngày trước ngày hết hạn của giấy phép làm việc hiện tại.

Các câu hỏi thường gặp - Giấy phép lao động

Mất bao lâu để có được giấy phép làm việc?

Phải mất từ ​​15 đến 40 ngày để có được giấy phép làm việc.

Tôi có cần phải xin giấy phép làm việc mới nếu tôi thay đổi công việc không?

Có, bạn cần phải xin giấy phép làm việc mới khi bạn thay đổi công việc.

Công việc phổ biến nhất cho người nước ngoài ở Việt Nam là gì?

Công việc giảng dạy tiếng Anh rất phổ biến ở những người nước ngoài phương Tây, đặc biệt là những người nước ngoài đến từ các quốc gia nói tiếng Anh. Đối với các nhóm lớn người nước ngoài từ Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản, nghề nghiệp khác nhau nhiều hơn.

☑ LIỆN HỆ DỊCH VỤ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI ĐÀ NẴNG 

Địa chỉ: Toà nhà Phương Đông, Tầng 3 số 1N đường Núi Thành, Phường Bình Thuận, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng

 Điện thoại: 02366532929 /  0905987929

Email: danang@lhdfirm.com

PROFILE LHD LAW FIRM
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Trả lời:

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (gọi tắt là lao động nước ngoài) dưới một trong các hình thức sau:

  • Làm việc theo hợp đồng lao động;
  • Điều chuyển trong doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng: hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề, y tế;
  • Cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Cung cấp dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và công nhân kỹ thuật;
  • Người nước ngoài tham gia đấu thầu hợp đồng, dự án tại Việt Nam.

Trả lời:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  • Được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc kỹ thuật viên.

Người quản lý, giám đốc điều hành nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Người quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức;
  • Chánh Văn phòng lãnh đạo, điều hành trực tiếp các đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

Công nhân kỹ thuật đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác từ 01 năm trở lên và có ít nhất 03 năm trong lĩnh vực chuyên ngành đào tạo.

Trả lời:

Chậm nhất 30 ngày làm việc trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc cho người sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. nơi mà người lao động nước ngoài dự kiến ​​sẽ làm việc.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động ban hành. –Thương binh và xã hội quy định. trường hợp không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã giao kết đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cấp giấy phép lao động.

Các giấy tờ cần thiết để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động – Mẫu 1 giải thích phương án sử dụng lao động nước ngoài;
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động – Mẫu số 7 đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài;
  • Hộ chiếu phải là bản sao có chứng thực còn đầy đủ các trang trên khổ giấy A4;
  • Giấy xác nhận ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc ở cùng vị trí với công ty cũ, bản chính, bản chính thể hiện trong đơn có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc từ cấp điều hành cấp cao trở lên. hướng lên. Nếu dùng từ Việt Nam ở nước ngoài thì phải là từ dùng để sử dụng tại Việt Nam.
  • Trình độ: Đại học trở lên, bản phô tô. Nếu phát hành ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng tại Việt Nam
  • Lý lịch tư pháp hợp lệ do nước sở tại hoặc Sở Tư pháp Việt Nam cấp
  • Giấy khám sức khỏe phải do bệnh viện/phòng khám được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định cấp.
  • Ba ảnh cỡ hộ chiếu chụp gần đây nhất (đầu để trần, chụp chính diện, mặt và tai, không đeo kính, phông nền trắng và chụp trong vòng 6 tháng gần nhất kể từ ngày người nước ngoài nộp đơn xin giấy phép lao động)

Lưu ý: Tất cả các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nước ngoài cư trú cung cấp phải được Bộ Ngoại giao hoặc Văn phòng Công chứng bản xứ chứng nhận trước khi hợp pháp hóa lãnh sự hoặc đại sứ quán. Cửa hàng Việt Nam tại nước ngoài nơi người nước ngoài cư trú

Trả lời:

Thu hồi giấy phép lao động

  1. Giấy phép lao động hết hạn.
  2. Giấy phép lao động bị thu hồi do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không chấp hành các quy định của Nghị định này.
  3. Thủ tục thu hồi giấy phép lao động
  • Trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực thì người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động;
  • Đối với những trường hợp vi phạm pháp luật, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định thu hồi giấy phép lao động và thông báo cho người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động. người lao động nước ngoài gửi lại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận việc thu hồi giấy phép lao động đối với người sử dụng lao động.

trục xuất người lao động nước ngoài

  1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định sẽ bị trục xuất theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày xác nhận người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan Công an xuất khẩu người lao động. Phong trào nước ngoài đó.
2 bình luận trong bài viết này
  1. Visitor
    An Nguyễn
    06/02/2020

    Cho xin báo giá GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG cho Người Hàn Quốc tại Đà Nẵng

  2. Visitor
    Trinh
    26/09/2023

    Mình xin giá dịch vụ GPLĐ ạ

Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng