Thủ Tục Cho Người Nước Ngoài Làm Việc Tại Việt Nam - Tư Vấn Giấy Phép Lao Động

  • 10/08/2022

Thủ tục và điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có các hồ sơ cơ bản sau: #1. Người lao động phải đủ 18 tuổi và có đủ năng lực hành vi dân sự, #2. Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc phù hợp với công việc tại Việt Nam. #3. Đảm bảo sức khỏe làm việc theo quy định của Bộ y tế làm việc tại Việt Nam, #4. Lý lịch tư pháp tốt #5, Có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp. 

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

✅ THỦ TỤC, ĐIỀU KIỆN CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

Thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì? Người nước ngoài cần hoàn tất các thủ tục gì để có thể làm việc tại Việt Nam? Hãy cùng LHD Law Firm tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

  1. Điều kiện cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Người nước để được làm việc tại Việt Nam thì phải đáp ứng một số quy định sau đây theo quy định của pháp luật.

- Người nước ngoài phải nằm trong độ tuổi theo quy định của Luật lao động Việt Nam.

- Có công ty/tổ chức trong nước hoặc quốc tế Việt Nam nhận vào làm việc theo Hợp đồng lao động hoặc theo diện di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp được doanh nghiệp thành viên tại Việt Nam tiếp nhận làm việc.

- Có đầy đủ trình độ, hồ sơ và giấy tờ để xin cấp Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Có thị thực nhập cảnh Việt Nam và đăng ký tạm trú theo quy định của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

- Trong quá trình làm việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  1. Thủ tục xin cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

2.1. Đối với người lao động nước ngoài

- Đăng ký tuyển dụng vào công ty/tổ chức tại Việt Nam để làm một công việc cụ thể là chuyên gia, nhà quản lý, lao động kỹ thuật .... phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. (Lưu ý: Hiện tại Việt Nam chỉ tiếp nhận lao động có trình độ cao không tiếp nhận lao động phổ thông, giản đơn)

- Tại nước ngoài chuẩn bị các hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam bao gồm nhưng giấy tờ liên quan đến bằng cấp, xác nhận kinh nghiệm làm việc, lý lịch tư pháp và Giấy khám sức khoẻ (Nếu có). Những hồ sơ này phải được Hợp pháp hoá lãnh sự bởi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (bao gồm Đại sứ quán/lãnh sự quán Việt Nam).

- Làm các thủ tục xin cấp visa Việt Nam tại Đại sứ quán Việt Nam/Lãnh sự quán Việt hoặc tại cửa khẩu sân bay, đường bộ .... sau khi công ty sử dụng người lao động nước ngoài xin Công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài vào làm việc với doanh nghiệp.

2.2. Đối với người sử dụng lao động (Công ty ty/tổ chức)

2.2.1. Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động với Cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền (Sở lao động hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất)

a) Quy định về việc đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Nghị định 152/2020/NĐ-CP năm 2020 Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.

b) Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài

- Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động:

+ Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động người nước làm việc tại công ty, cổ chức của mình ngoài theo Mẫu số 01 - đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Phụ lục I- Nghị định 152/2020/NĐ-CP năm 2020.

- Đăng ký thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Trong trường hợp doanh nghiệp tổ chức đã đăng ký nhu cầu nhưng hiện tại có mong muốn thay đổi nhu cầu sử dụng lao động).

+ Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Việc đăng ký thay đổi nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài theo đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu số 02-Phụ lục I- Nghị định 152/2020/NĐ-CP năm 2020.

c) Hướng dẫn giải trình nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài để xin cấp giấy phép lao động

Tại các mẫu số 1 và mẫu số 2 của Phụ lục I của Nghị định 152/2020/NĐ-CP năm 2020 yêu cầu điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu theo form mẫu quy định.

Tuy nhiên mục giải trình người sử dụng lao động phải nói rõ lý do tại sao có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại đơn vị của mình. Tại sao không sử dụng người lao động trong nước làm các vị trí, công việc mà dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài. Tuỳ vào thực tế của doanh nghiệp, tổ chức mà giải trình lý do cho hợp lý và phù hợp. Lưu ý tại Việt Nam hiện nay chúng ta ưu tiên tuyển dụng những lao động có trình độ cao mà người lao động trong nước chưa đáp ứng được, chưa thay thế được, Việt Nam không chấp nhận sử dụng người lao động phổ thông và lao động giản đơn.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét dựa trên những quy định của pháp luật cũng như thực tế nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài của doanh nghiệp có thể quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động của người sử dụng lao động đề nghị. Nếu trường hợp không chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, tổ chức Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không chấp thuận.

d) Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

- Nộp trực tiếp: Doanh nghiệp nộp tại Sở lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất nơi doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc Cục việc làm tùy thuộc vào thẩm quyền quản lý của từng đơn vị/Doanh nghiệp/Tổ chức.

- Nộp đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài qua mạng online: Truy cập vào website của Cục Việc làm www.dvc.vieclamvietnam.gov.vn và đăng ký theo hướng dẫn.

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, doanh nghiệp (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Cơ quan chấp thuận.

Thời gian giải quyết việc xin chấp thuận là 15 ngày làm việc.

2.2.2. Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài thông qua hình thức online trực tuyến hoặc trực tiếp

a) Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

- Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 của Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2021.

- Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt Nam.

- Thông tư số: 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.

- Danh sách số: 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động.

b) Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 151, Bộ luật lao động có hiệu lực 01/01/2021 thì Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.

c) Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam

- Người nước ngoài được làm những công việc gì hoặc nghề nghiệp gì tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được làm việc với các công việc và vị trí như sau:

Người lao động nước ngoài Việt Nam hiện tại làm rất nhiều công việc khác nhau bao gồm: Thực hiện hợp đồng lao động; Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; Chào bán dịch vụ; Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;Tình nguyện viên; Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại; Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật; Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

- Những vị trí công việc phố biến và được ưu tiên cấp giấy phép lao động tại Việt Nam:

Hiện nay phổ biến nhất là người lao động nước ngoài xin vào các vị trị: Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. Đây là những vị trí công việc mà trong một số lĩnh vực người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được nên cần tuyển dụng lao động nước ngoài.

d) Thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài. (Theo quy định tại Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Doannh nghiệp nộp Mẫu số 01 - Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI - Phụ lục 1 ( Nghị định 152/2020/NĐ-CP). Người sử dụng lao động nộp trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài tại Sở lao Lao Động Thương Binh và Xã hội.

Theo quy định mới từ thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 02/10/2017, người sử dụng lao động còn có thể thực hiện nộp tờ khai và báo cáo này thông qua cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/ theo thủ tục như sau:

- Người sử dụng lao động đăng ký tài khoản tại cổng thông tin điện tử nêu trên và nộp hồ sơ bằng tài khoản đã lập, trong thời hạn ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.

- Trong vòng 12 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.

- Sau khi có chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hồ sơ bản gốc cho cơ quan chấp thuận. Trong thời hạn 08 giờ cơ quan nhận được bản gốc hồ sơ, cơ quan chấp thuận sẽ trả bản gốc kết quả chấp thuận cho người sử dụng lao động.

Bước 2: Nộp hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định mới bao gồm

  1. Hồ sơ công ty, tổ chức cần chuẩn bị
  2. Đơn đề nghị xin cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI - Phụ lục 11 (Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)
  3. Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài. (Doanh nghiệp đã hoàn thành tại Bước 1)
  4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (01 bản)
  5. Hồ sơ người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hoặc công ty chuẩn bị giúp người lao động.
  6. Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế ( trong thời hạn 12 tháng)
  7. Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng)

+ Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

+ Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

  1. Bản chứng thực tất cả các trang hộ chiếu và visa của người nước ngoài (01 bản)
  2. 02 ảnh chân dung, kích thước 4x6, phông nền trắng, không đeo kính.
  3. Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài .....). Cụ thể:

- Trường hợp người lao động là chuyên gia:  Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

- Trường hợp người lao động là Nhà quản lý và giám đốc điều hành: Văn bản xác nhận, chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành có thời hạn tối thiểu 03 năm.

Ghi chú: Người quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức (Trong một số trường hợp trưởng các bộ phận, phòng ban của doanh nghiệp tổ chức).  Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Trường hợp người lao động là Lao động kỹ thuật: Người lao động được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Trường hợp người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cần có các văn bản sau:

+ Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.

+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.

- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định phải các văn bản:

Trường hợp người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải các văn bản: Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.

Trường hợp người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải các văn bản: Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt như cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay thì hồ sơ sẽ có những khác biệt xin vui lòng liên hệ với LHD Law Firm để được giải đáp.

Lưu ý: Các giấy tờ được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp bởi cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

e) Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài ở đâu?

- Thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Hà Nội

+ Nộp hồ sơ tại Cục Việc Làm: Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ......theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội. Cục việc làm tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép trên phạm vi toàn quốc đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục việc làm.

+  Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nằm ở các quận, huyện (ngoài khu công nghiệp) nộp hồ sở xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động - Thương binh và xã hội thành phố Hà Nội.

+ Trường hợp doanh nghiệp, tổ chứ có trụ sở sản xuất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất Hà Nội.

- Thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại TP HCM

+ Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức nằm ở các quận, huyện (ngoài khu công nghiệp) nộp hồ sở xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động - Thương binh và xã hội thành phố Hồ Chí Minh.

+ Trường hợp doanh nghiệp, tổ chứ có trụ sở sản xuất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất TP HCM.

+ Nếu đơn vị sử dụng lao động Nộp hồ sơ qua mạng, thời hạn trả kết quả là 05 ngày. Cơ quan chấp thuận sẽ cấp Giấy phép lao động nếu hồ sơ hợp lệ hoặc ra thông báo chỉnh sửa hồ sơ nếu có sai sót. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người sử dụng lao động sẽ nộp bản gốc hồ sơ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động. 

+ Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp có trự sở

+ Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở thông thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

+ Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ......theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội.

- Thủ tục nộp hồ sơ giấy phép lao động tại các tỉnh thành phố khác

+ Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp có trự sở.

+ Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở thông thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

+ Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ......theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội.

f) Thời hạn giải quyết xin cấp giấy phép lao động (work permit)

Nếu đơn vị sử dụng lao động Nộp hồ sơ qua mạng hoặc nộp trực tiếp thời hạn trả kết quả là 05 ngày làm việc. Cơ quan chấp thuận sẽ cấp Giấy phép lao động nếu hồ sơ hợp lệ hoặc ra thông báo chỉnh sửa hồ sơ nếu có sai sót. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người sử dụng lao động sẽ nộp bản gốc hồ sơ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động. 

2.2.3. Nộp hồ sơ xin cấp visa hoặc thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau khi người nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động

a) Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định của pháp luật về lao động thì thời hạn tối đa cho giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn tối đa 02 năm, chính vì vậy người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 02 năm theo quy định.

Lưu ý về hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú:

- Trường hợp hộ chiếu của người lao động không còn đủ thời gian sử dụng 2 năm thì sẽ cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của hộ chiếu nhưng tối thiểu không dưới 1 năm.

- Công dân là người Trung Quốc mang hộ chiếu gắn chíp điện tử (hộ chiếu E) thì thủ tục xin cấp thẻ tạm trú sẽ được chuyển sang visa có thời hạn tối đa 1 năm.

b) Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm những gì?

- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.

- Visa thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ, LĐ 1, LĐ 2 hoặc DN, DN1, DN2) do chính công ty bảo lãnh trước đó.

- Trường hợp chuyển đổi từ visa hoặc thẻ tạm trú loại khác sang thẻ tạm trú làm việc thì thì yêu cầu phải có Giấy phép lao động hoặc giẫy miễn giấy phép lao động và các điều kiện phù hợp khác theo quy định của pháp luật (trường hợp được chuyển đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Có giấy phép lao động (Giấy phép làm việc) hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn sử dụng tối thiểu là 1 năm (đủ 12 tháng).

c) Thủ tục, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc gồm những giấy tờ tài liệu gì?

- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh ...... Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau).

- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Tờ khai đăng ký mẫu dấu và mẫu chữ ký của người đại diện pháp luật theo mẫu NA16.

- 01 Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao  động nước ngoài.

- Các mẫu tờ khai xin cấp thẻ tạm trú NA6 NA8 

- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

- Hộ chiếu, visa/thẻ tạm trú cũ bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng).

- Tờ khai đăng ký tạm trú online hoặc Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/ sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam. (Lưu ý: Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này).

- Ảnh 2cmx3cm: 02 cái.

Lưu ý một số trường hợp khác:

- Trường hợp chuyển đổi từ visa du lịch, visa, thẻ tạm trú thăm thân, đầu tư .... sang thẻ tạm trú lao động yêu cầu bổ sung thêm văn bản giải trình tính phù hợp của việc chuyển đổi và lý do của việc chuyển đổi mục đích thị thực.

- Trường hợp người lao động chuyển công ty sang làm việc tại một công ty khác thì yêu cầu cung cấp quyết định nghỉ việc hoặc văn bản tương đương và văn bản giải trình sự phù hợp của việc dịch chuyển công việc.

- Người thân của người nước ngoài bao gồm vợ, chồng và trẻ em là con dưới 18 tuổi thì phải cung cấp bản dịch thuật công chứng ra tiếng Việt các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình .....

- Trường hợp cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do bị mất, hư hỏng hoặc đổi hộ chiếu mới thì cần cung cấp đơn trình bày về việc mất, hư hỏng, hộ chiếu mới ....

d) Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người có giấy phép làm việc tại Việt Nam ở đâu?

Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại  Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố.

e) Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?

Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

2.2.4. Cuối cùng, doanh nghiệp cần

- Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài kể từ khi người nước ngoài nhập cảnh theo sự bảo lãnh của doanh nghiệp vào Việt Nam.

- Kê khai các nghĩa vụ thuê, bảo hiểm và các nghĩa vụ có liên quan với Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Để biết thêm chi tiết về thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, xin vui lòng liên hệ với LHD Law Firm để được tư vấn và giải đáp các vấn đề mà doanh nghiệp và người nước ngoài quan tâm.

Liên hệ sử dụng dịch vụ 

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng