ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN THƯƠNG HIỆU (LOGO)
Để đăng ký thành công bản quyền thương hiệu (logo) tại Việt Nam, thông thường phải trải qua các bước cụ thể như sau: Bước 1: Tra cứu đánh giá chuyên sâu từ chuyên viên có kinh nghiệp của Cục SHTT và Các Luật sư chuyên vể IP. Bước 2: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, Bước 3: Theo dõi đăng ký nhãn hiệu, Bước 4: Cấp văn bằng bảo hộ hoặc gửi công văn kiến nghị (nếu văn bản từ chối), Bước 5: Gia hạn hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sau 10 năm từ ngày nộp đơn đăng ký
#Ghi chú:
Email: all@lhdfirm.com
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn[1]).
+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Khi kết thúc quy trình thẩm định nội dung đơn tại Bước 3 #, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra một trong hai thông báo:
+ Phân tích và trả lời rằng kết luận của Cục SHTT là không thuyết phục.
+ Loại bỏ một phần nhãn hiệu hoặc danh mục sản phẩm / dịch vụ để bảo vệ các phần còn lại.
+ Xin thư đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu được trích dẫn.
+ Hủy bỏ hiệu lực của nhãn hiệu đã được trích dẫn.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Người đề nghị có thể gia hạn hiệu lực trước 06 tháng hoặc 06 tháng sau khi giấy chứng nhận hết hạn.
Bạn đang cần tìm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu và logo uy tín với nhiều năm kinh nghiệm? Bạn thắc mắc về quy trình đăng ký nhãn hiệu và logo? Hãy tham khảo bài chia sẻ dưới đây của LHD Law Firm.
1.1. Được pháp luật bảo vệ
Việc đăng ký thương hiệu đảm bảo sự bảo vệ hợp pháp với công việc kinh doanh. Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ bảo vệ thương hiệu của bạn khỏi những đối thủ với việc sử dụng thương hiệu mà bạn đã đăng ký để tạo nên sự nhầm lẫn cho người tiêu dùng về thương hiệu và kiếm lợi nhuận từ thương hiệu của bạn của bạn.
Sau khi làm thủ tục đăng ký thương hiệu trên cơ sở được cấp văn bằng bảo hộ xác lập quyền của chủ sở hữu, bạn có quyền khởi kiện những hành vi giả mạo nhãn hiệu, xâm phạm thương hiệu của bạn để được bồi thường
Ví dụ: Công ty Luật LHD đã đại diện việc đăng ký độc quyền thương hiệu cho phía tập đoàn Formosa. Vì vậy, bất kỳ 1 doanh nghiệp nào khác cũng không thể đăng ký thương hiệu này vì đã được đăng ký bảo hộ bản quyền.
1.2. Quảng bá thương hiệu
Sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu, logo đã được đăng ký bảo hộ để quảng cáo và tiếp thị tới nhiều khách hàng tạo sự nhận biết được thương hiệu của bạn khi sử dụng sản phẩm. Hoạt động truyền thông quảng bá hiệu quả có thể giúp khách hàng đưa ra quyết định mua hàng. Một số thương hiệu nổi tiếng giúp khách hàng nhận dàng đươc thương hiệu chỉ bằng logo hay slogan.
Ví dụ: Một số thương hiệu nổi tiếng như CocaCola, Apple, Nokia, Vaio, Hyundai, Toyota … có thể dễ dàng được khách hàng nhận biết bằng logo độc bản, mang màu sắc riêng của họ.
- Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký nhãn hiệu, logo
+ Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu và logo dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
+ Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu và logo cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
+ Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý, đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
+ Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý, đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
+ Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với điều kiện (i) việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; (ii) việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
+ Người có quyền đăng ký, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
+ Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của Điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
- Thông tư 01/2007/TT-BKHCN-Hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
- Thông tư 18/2011/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009.
- Luật Sở hữu trí tuệ.
- Nghị định 103/2006/NĐ-CP-Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
- Thông tư 13/2010/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007.
- Thông tư 05/2013/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011.
- Thông tư 16/2016/TT-BKHCN-Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013.
- 01 bản chính Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận
- 01 bản chính của Thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý)
- 01 bản chính của Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
- 01 bản chính Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
- 01 bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)
- 01 bản chính Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn đăng ký nhãn hiệu và logo thông qua đại diện)
- 01 bản chính Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác
- 02 bản chính Tờ khai theo mẫu
- 01 bản chính Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
- 01 bản chính Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
5.1. Bước 1: Tiếp nhận đơn
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
5.2. Bước 2: Thẩm định hình thức đơn
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn)
+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nộp đơn.
5.3. Bước 3: Công bố đơn
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Thời hạn công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
5.4. Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Thời hạn thẩm định nội dung đơn: không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
5.5. Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
(***) Một số trường hợp không chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu và logo:
Theo quy định và thực tiễn hoạt động có thể nhận thấy rằng, việc đăng ký logo và thương hiệu độc quyền bị từ chối bảo hộ khi rơi vào các trường hợp:
- Dùng tên hành chính của một quốc gia để đăng ký cho ản phẩm dịch vụ của mình.
- Dùng các tên riêng của danh nhân văn hoá; người nổi tiếng để làm nhãn hiệu của mình.
- Dùng tên các chỉ dẫn địa lý để đặt làm thương hiệu mà chưa có sự đồng ý; hoặc không có bất kỳ sự liên quan nào.
- Một số mẫu nhãn hiệu gây nhầm lẫn về hình ảnh, âm tiết; và cấu trúc từ ngữ của nhãn hiệu muốn đăng ký với các mẫu đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
LHD Law Firm cung cấp dịch vụ đăng ký thương hiệu và logo tại Cục sở hữu trí tuệ; với hơn nhiều năm kinh nghiệm và đã đăng ký thành công sở hữu trí tuệ; chúng tôi luôn tin tưởng sẽ cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn tốt nhất, giá hợp lý, phạm vi toàn quốc. Quy trình thực hiện dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền cho quý khách hàng của chúng tôi như sau:
- Tiếp nhận thông tin yêu cầu từ khách hàng về việc đăng ký logo thương hiệu độc quyền.
- Tra cứu logo, thông tin của quý khách để xác định khả năng đăng ký bảo hộ của thương hiệu.
- Tư vấn xác định nhóm; phân nhóm cho thương hiệu để tránh bị từ chối về mặt hình thức; nội dung trong quá trình xét nghiệm đơn nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- Soạn hồ sơ đăng ký logo thương hiệu; và đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Cục sở hữu trí tuệ, ghi nhận sửa đổi; gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và bàn giao cho khách hàng.
Để được cung cấp trọn gói dịch vụ đăng ký nhãn hiệu và logo, từ khâu chuẩn bị, nộp hồ sơ cho đến nhận bàn giao chứng nhận bảo hộ thương hiệu, Quý khách vui lòng để lại số điện thoại để được các luật sư của LHD Law Firm tư vấn trong thời gian sớm nhất.
Có 0 bình luận trong bài viết này