Biết Ngay 03 Thông Tin Của 01 Công Dân Dựa Trên Số Thẻ Cccd Có Gắn Chip

  • 11/01/2022
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, số thẻ Căn cước công dân là mã số định danh cá nhân – dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân.

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015 / NĐ-CP và Thông tư 07/2016 / TT-BCA, số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, thể hiện các thông tin sau:

(1) 03 số đầu: là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi đăng ký khai sinh của công dân quy định tại Phụ lục I và II ban hành kèm theo Thông tư 07/2016.

Ví dụ, mã TP Hà Nội là 001; Hồ Chí Minh mã số là 079; Mã quốc gia Việt Nam là 000; …

Bảng danh sách mã thành phố

(2) 01 chữ số tiếp theo: là mã thế kỷ sinh, mã giới tính của công dân – mã số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân sinh ra được áp dụng như sau:

+ Sinh thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Sinh thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Sinh thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Sinh vào thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Sinh vào thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

(3) 02 chữ số tiếp theo: là Mã năm sinh của công dân: Thể hiện 02 số cuối năm sinh của công dân.

Ví dụ: Công dân sinh năm 1999 thì mã năm sinh của công dân sẽ là 99.

(4) 06 số tiếp theo: là dãy số ngẫu nhiên.

Ví dụ: 012345; 000056; …

Như vậy, dựa vào mã số thẻ CCCD, chúng ta biết được 3 thông tin của công dân đó là:

– Nơi đăng ký khai sinh của công dân.

– Giới tính

– Năm sinh

Ví dụ: Một công dân có số thẻ CCCD như sau:

Số thẻ căn cước công dân có gắn chip

PROFILE LHD LAW FIRM
Tags
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng