Bảo Hiểm Thất Nghiệp: Tất Cả Các Quy Định Bạn Cần Biết Năm 2021

  • 14/05/2024
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. .

2. Đối tượng bắt buộc phải tham gia BHTN

Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013 thì đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp cụ thể như sau:

 

NGƯỜI LAO ĐỘNG

Người sử dụng lao động

Những người tham gia

– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;

– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;

– Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

– Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;

– Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

– Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; – Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác

– Cá nhân thuê, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đã nêu.

Lưu ý: Người lao động đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

3. Chế độ khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp:

Theo quy định tại Điều 42 Luật Việc làm 2014, người lao động được hưởng 04 quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp, bao gồm:

– Trợ cấp thất nghiệp.

– Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

– Hỗ trợ Học việc.

– Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

4. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp:

Theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động như sau:

– Người lao động đóng 1% lương hàng tháng;

– Người sử dụng lao động đóng góp bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia.

5. Mức lương tính đóng BHTN năm 2021:

Mức lương tối thiểu đóng BHTN năm 2021 là (đơn vị: đồng / tháng):

Khu vực

Những người làm việc trong điều kiện bình thường

Người đã qua đào tạo nghề, dạy nghề

Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Công việc đơn giản

Công việc yêu cầu học nghề hoặc đào tạo nghề

Công việc đơn giản

Công việc yêu cầu học nghề hoặc đào tạo nghề

Vùng I

4.420.000 won

4,729,400 won

4.641.000 won

4.965.870

4,729,400 won

5.060.458

Vùng II

3.920.000 won

4.194.400

4.116.000 won

4.404.120

4.194.400

4.488.008

Vùng III

3,430,000 won

3.670.100

3.601.500

3,853.605

3.670.100

3,927,007

Vùng IV

3.070.000 vnđ

3.284.900

3.223.500

3.449.145

3.284.900

3.514.843

6. Mức trợ cấp thất nghiệp

* Trợ cấp thất nghiệp:

Điều 50 Luật Việc làm quy định như sau:

– Mức hưởng:

Mức hưởng hàng tháng = 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Trong đó:

+ Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức trợ cấp hàng tháng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.

+ Đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động (ngoài nhà nước) quy định, mỗi tháng được hưởng tối đa không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

– Số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp:

+ Đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng bảo hiểm thất nghiệp: Được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp.

+ Cứ đóng đủ 12 tháng thì được hưởng thêm một tháng trợ cấp thất nghiệp, nhưng tối đa không quá 12 tháng.

* Hỗ trợ dạy nghề:

Theo Quyết định 17/2021 / QĐ-TTg, kể từ ngày 31/3/2021, mức hỗ trợ học nghề chính thức tăng lên, cụ thể:

– Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề tối đa 03 tháng:

Mức hỗ trợ được tính theo mức thu học phí của cơ sở dạy nghề và thời gian học nghề thực tế, nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng / người / khóa đào tạo.

– Đối với học viên đào tạo nghề trên 3 tháng:

Mức hỗ trợ được tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế, nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng / người / tháng.

Trước đây, Quyết định 77/2014 / QĐ-TTg quy định mức hỗ trợ tối đa 01 triệu đồng / người / tháng, không phân biệt thời gian đào tạo.

7. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau:

+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

+ Người lao động chấm dứt hợp đồng được hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với loại hợp đồng xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.

– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.

– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ. Trừ những trường hợp sau:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.

Đang học có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Đang bị tạm giam; chấp hành án tù.

+ Ra nước ngoài định cư; đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

+ Đã chết.

8. Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015 / TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau đây xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động (Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải, Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo lao động hợp đồng,…)

– Sổ bảo hiểm xã hội.

Nộp hồ sơ và nhận kết quả:

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải trực tiếp nộp 01 hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Người lao động được phép nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện trong các trường hợp sau:

+ Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

+ Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Nhận Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp và nhận trợ cấp theo nội dung trong Quyết định.

PROFILE LHD LAW FIRM
Tags
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng