Tư Vấn Soạn Hợp Đồng Lao Động - Những Điểm Cần Lưu Ý

  • 24/06/2022

SOẠN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG → LỜI KHUYÊN TỪ LUẬT SƯ 

☑ LIÊN HỆ SOẠN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 02822612929 HOẶC 02422612929 

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

TƯ VẤN SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 

Theo Bộ luật Lao động 2012, hợp đồng lao động có nghĩa là một thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc được trả lương, điều kiện làm việc và quyền và nghĩa vụ của mỗi bên đối với mối quan hệ lao động. Hợp đồng lao động giữa chủ lao động và nhân viên của công ty có thể thuộc một trong các loại sau

  • Hợp đồng thời vụ: hợp đồng thời vụ (hoặc hợp đồng cho một công việc cụ thể) là hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng;
  • Hợp đồng có thời hạn xác định: hợp đồng có thời hạn xác định là hợp đồng lao động với thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng. Thời hạn của hợp đồng có thời hạn xác định chỉ có thể được gia hạn một lần. Sau đó, người sử dụng lao động phải ký Hợp đồng không xác định thời hạn (xem bên dưới); 
  • Hợp đồng có thời hạn không xác định: hợp đồng có thời hạn không xác định có nghĩa là hợp đồng lao động trong đó hai bên không ấn định thời hạn cũng như thời điểm chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng theo mùa có thể trở thành Hợp đồng có thời hạn và Hợp đồng xác định có thể trở thành Hợp đồng có thời hạn không xác định nếu nhân viên tiếp tục làm việc cho chủ lao động sau ngày chấm dứt.

Ngoại trừ hợp đồng lao động ngắn hạn (dưới ba tháng), hợp đồng lao động phải được ký kết bằng văn bản. Nhìn chung, các bên tham gia hợp đồng lao động được tự do đàm phán các điều khoản việc làm của riêng họ, với điều kiện là các điều khoản này không có lợi cho người lao động so với các điều khoản được quy định trong luật lao động. Theo Bộ luật Lao động 2012, hợp đồng lao động phải bao gồm các vấn đề quan trọng sau đây một cách chi tiết thay vì Đề Cập Đến Các Quy Định Nội Bộ của người sử dụng lao động, trong số những điều khác:

  • Thông tin chính về người sử dụng lao động và nhân viên có liên quan, chẳng hạn như tên và địa chỉ, v.v;
  • Mô tả công việc và nơi làm việc;
  • Thời hạn của việc làm;
  • Tiền lương, phụ cấp và các khoản thanh toán bổ sung khác;
  • Giờ làm việc và ngày nghỉ;
  • Thiết bị bảo hộ cá nhân của nhân viên;
  • Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
  • Đào tạo và nâng cao kỹ năng.

Người lao động được bảo vệ tốt theo luật lao động Việt Nam. Do đó, người sử dụng lao động không có quyền chấm dứt hợp đồng lao động theo ý muốn. Người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương ký hợp đồng lao động với một nhân viên với những lý do nhất định, bao gồm, trong số những điều khác:

  • nhân viên nhiều lần không thực hiện công việc của mình;
  • người lao động bị bệnh kéo dài;
  • giảm sản xuất và công việc của người sử dụng lao động do bất khả kháng;
  • người lao động bị sa thải do vi phạm các quy định kỷ luật;
  • người sử dụng lao động trải qua tái cấu trúc tổ chức, thay đổi công nghệ hoặc khó khăn kinh tế;
  • người sử dụng lao động được sáp nhập, hợp nhất, chia hoặc trải qua tái cấu trúc công ty khác; 
  • người sử dụng lao động ngừng hoạt động.

Chủ lao động phải thông báo trước (thường là 45 ngày) cho nhân viên trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Trong một số trường hợp, người sử dụng lao động phải có được ý kiến ​​của người Viking từ công đoàn và / hoặc thông báo cho cơ quan quản lý lao động về đề xuất chấm dứt hợp đồng lao động.

NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

1. Hình thức và nội dung của hợp đồng lao động

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc được trả công, tiền lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Nếu hai bên giao kết thỏa thuận bằng tên khác nhưng có đủ 3 yếu tố sau đây thì vẫn được coi là hợp đồng lao động:

  1. công việc được trả lương;
  2. lương; và
  3. quản lý và giám sát của một đảng.

một. Hình thức hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động phải được lập thành văn bản bằng giấy hoặc bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, trừ trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng được giao kết bằng lời nói.

b. Nội dung hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động; họ, tên, chức vụ của người ký hợp đồng bên người sử dụng lao động;
  2. Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân / hộ chiếu của người ký hợp đồng bên người lao động;
  3. Công việc và nơi làm việc;
  4. Thời hạn của hợp đồng lao động;
  5. Tiền lương theo công việc hoặc chức vụ, hình thức trả lương, ngày đến hạn trả lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác;
  6. Các chế độ thăng chức, tăng lương;
  7. Thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
  8. Phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động;
  9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
  10. Đào tạo cơ bản và đào tạo nâng cao, phát triển kỹ năng nghề nghiệp.

Ngoài ra, tùy theo tính chất, đặc điểm của doanh nghiệp và vị trí làm việc của người lao động mà nhà đầu tư nước ngoài có thể bổ sung các điều khoản khác vào hợp đồng lao động cho phù hợp.

c. Ngôn ngữ của hợp đồng lao động

Ngôn ngữ cụ thể của hợp đồng lao động không được pháp luật Việt Nam quy định, vì vậy nhà đầu tư nước ngoài có thể giao kết hợp đồng lao động bằng một ngôn ngữ duy nhất như tiếng Việt, tiếng Anh, ... hoặc song ngữ tùy theo nhu cầu thực tế. Tuy nhiên, trong trường hợp tranh chấp giữa doanh nghiệp và người lao động được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp thì hợp đồng lao động bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt. Vì vậy, nên sử dụng hợp đồng lao động song ngữ để gắn kết với người lao động.

d. Thỏa thuận về bí mật kinh doanh và công nghệ

Trường hợp công việc của người lao động liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí quyết công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền ký văn bản thỏa thuận với người lao động về nội dung và thời hạn bảo hộ bí mật kinh doanh, bí quyết công nghệ. - Cách thức, quyền lợi và nghĩa vụ bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm. Thỏa thuận này có thể được quy định thành một điều khoản trong hợp đồng lao động hoặc tách thành một thỏa thuận độc lập.

2. Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Người giao kết hợp đồng lao động với phía người sử dụng lao động là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật. Theo đó, trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác ký hợp đồng lao động thì việc ủy ​​quyền phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ phạm vi ủy quyền.

3. Những hành vi bị nghiêm cấm của người sử dụng lao động khi giao kết và thực hiện hợp đồng lao động

Trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng lao động, doanh nghiệp không được:

  1. Giữ các giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ gốc của nhân viên.
  2. Yêu cầu người lao động đặt cọc bằng tiền hoặc tài sản để bảo đảm thực hiện hợp đồng lao động.
  3. Buộc người lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.

4. Các loại hợp đồng lao động

Theo Điều 20 Bộ luật lao động 2019, hợp đồng lao động bao gồm 02 loại sau:

  1. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà hai bên không ấn định thời hạn cũng như thời điểm chấm dứt hợp đồng;
  2. Hợp đồng lao động xác định thời hạn: là hợp đồng mà hai bên ấn định thời hạn của hợp đồng với thời hạn đến 36 tháng, kể từ ngày giao kết.

Tùy theo từng loại hợp đồng lao động mà quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động sẽ khác nhau.

5. Điều chỉnh hợp đồng lao động

Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động bằng cách ký kết các phụ lục hợp đồng lao động. Phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động. Doanh nghiệp lưu ý, phụ lục hợp đồng lao động có thể quy định cụ thể, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được phép sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động. Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định cụ thể một số điều, khoản của hợp đồng lao động dẫn đến cách hiểu khác về hợp đồng lao động thì nội dung của hợp đồng lao động được ưu tiên áp dụng.

MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—oOo—

TP.Hồ Chí Minh, ngày ……………

Tên đơn vị:

Company name:

Số/ Number:

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

LABOUR CONTRACT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/09/2003

của Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội)

Issued under the Circular of the Minister of Labour Invalids

and Social Affairs No: 21/2003/TT-BLDTBXH on 22 September 2003

 

Chúng tôi, một bên là Ông / Bà:    Quốc tịch:

We employer party, Mr / Ms:   Nationality:         

Chức vụ:                                                              

Position:                                                              

Đại diện cho:

On behalf of                                        

Địa chỉ:                                                 

Address:                                                               

Điện thoại/ Phone:                             

Và một bên là Ông / Bà :   Quốc tịch:            

And from employee party:  M / Mrs:     Nationality:         

Sinh ngày:        Tại:                                      

Date of birth                                                                                                             Place of birth:                    

Nghề nghiệp:                                                       

Profession:                                                                    

Địa chỉ thường trú:                                             

Permanent address:                                           

Số CMND:                                                            Cấp ngày:                                                             Nơi cấp:                

ID Card No:                                                          Issued on:  Issued at:             

Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết thực hiện đúng những điều khoản sau đây:

Agree to sign this labour contract and commit to satisfy the followings provisions:

 

Điều 1: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ CÔNG VIỆC

Article 1: Contract duration and work

–          Loại hợp đồng lao động:            Xác định thời hạn               từ:                                           đến:                      

Category of Labour contract:  Definite term                        from:                                      to:                          

–          Thử việc:                                                       từ/ from:                                đến/ to:

Probation period from:

–          Địa điểm làm việc:                     

Place of work:                             

 

–          Chức vụ:

Position

–          Công việc phải làm: Theo bảng mô tả công việc được thỏa thuận. Bảng mô tả công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với tình hình sản xuất và kinh doanh của Công ty.         

Work to be done:    

–          Được cấp phát những dụng cụ làm việc:                                Theo yêu cầu của công việc

Working equipment to be provided                         As per work requirement

Điều 2: THỜI GIAN LÀM VIỆC

Article 2: Working conditions

–          Thời giờ làm việc:                        40 giờ/ tuần

Working time:                              40 hours/ week

Điều 3: NGHĨA VỤ, QUYỀN HẠN VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

Article 3: Obligations, Rights and Benefits of the employee

 

 1. Quyền lợi/ Benefits:

–          Phương tiện đi lại làm việc:                       Theo quy định công ty

Means of business travelline:                   As per Company Policies

–          Mức lương chính hoặc tiền công/ Basic salary or ware:

+              Lương gộp/ gross basic salary:

–          Hình thức trả lương:                                                   Chuyển khoản

Way of payment:                                                        Bank transfer

–          Phụ cấp: Theo chính sách công ty

Allowence  As per company’s policies

–          Được trả lương:                                                            01 lần vào ngày cuối mỗi tháng

To be paid monthly on                                                               The last working day of each month

–          Tiền thưởng/ Bonus:

+      Tháng lương 13/ 13th month salary

  • Lương tháng thứ 13 được trả cùng với lương tháng 12. Nhân viên chỉ có thể nhận thưởng lương tháng thứ               13 khi vẫn còn làm việc tại công ty vào thời điểm thanh toán.

13th month salary is paid together with Dec payroll. Employees can receive the 13th salary only when they               are  still with the company time of payment

  • Nhân viên mới được nhận lương tháng thứ 13 theo tỷ lệ số tháng làm việc kể từ ngày vào công ty, kể cả nhân viên đang trong giai đoạn thử việc.

13th month salary is pro-rated for new comers joining the company in the vear, including employees are in              probaion peried

+      Thưởng thành tích/ Performance bonus:

  • Thưởng thành tích sẽ được xét duyệt vào tháng 06 và tháng 12 của năm. Thưởng thành tích được trả vào             tháng 7 của năm và tháng 01 của năm kế tiếp.

Performance appraisal will be evaluated to June and December of the year. Performance bonus will be paid           in July of the year and January of the following year.

–          Chế độ nâng lương:                                                     Thep chính sách của công ty

Salary increment policy:                                           As per Company’s policies

–          Bảo hiểm bắt buộc:                                                    Nhân viên có nghĩa vụ nộp các loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của Luật BHXH Việt Nam hiện hành. Tại thời điểm ký hợp đồng, % đóng BHXH bắt buộc như sau. & đóng BHXH bắt buộc sẽ thay đổi khi luật thay đổi.

Compulsory Insurances     In accordances with the current vietnam Social Insurance Law. At         the time to sign labor contract, rate of compulsory insurances is as              follows. The rate will be cahnged at soon as the Law changes.

  • Bảo hiểm xã hội/ Social insurance:                            8%
  • Bảo hiểm y tế/ Health insurance:                                                1.5%
  • Bảo hiểm thất nghiệp/ Unemployment insurance:   1%

–          Được trang bị bảo hộ lao động gồm:                 Theo yêu cầu của công việc

Labor protective items to be provided:             As per work requirement

–          Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…):

Annual full paid (weekend, annual leaves, public holidays, etc)

  • Ngày nghỉ hàng tuần:                               Thứ Bảy, Chủ Nhật

        Regular day-off                                         Saturday, Sunday

  • Ngày lễ/ Public holidays:                        10 ngày lễ/ năm/ 
PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng