Hướng Dẫn Làm Tờ Khai Đăng Ký Nhãn Hiệu

  • 01/08/2022
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Hướng dẫn làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu, nội dung chi tiết chuyên sâu đính kèm video hướng dẫn

1. Tài liệu tối thiểu

a) 02 Tờ khai đăng ký theo mẫu số 04-NH 

b) Mẫu nhãn hiệu: 06 mẫu (kích thước không quá 80 mm x 80 mm, không được nhỏ hơn 20 mm x 20 mm);

c) Danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu: Phân loại theo Bảng danh mục hàng hóa/dịch vụ Nice phiên bản lần thứ 10;

d) Chứng từ nộp phí, lệ phí: bản photo

Để đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, người nộp đơn phai nộp các khoản phí và lệ phí theo quy định (tại Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính), bao gồm các khoản sau:

TT

Các khoản phí, lệ phí

Lệ phí (đồng)

1

Lệ phí nộp đơn (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ)

 

 

- Nếu tài liệu đơn dạng giấy

180.000

 

- Nếu đơn kèm tài liệu điện tử mang toàn bộ nội dung tài liệu đơn

150.000

 

- Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi

30.000

2

Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu)

600.000

3

Phí thẩm định nội dung (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ)

300.000

 

- Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi

60.000

4

Phí tra cứu thông tin (cho mỗi nhóm đến 6 sản phẩm, dịch vụ)

60.000

 

- Nếu đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi

24.000

5

Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

120.000

6

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

120.000

7

Lệ phí công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

120.000

8

Lệ phí gia hạn hiệu lực (cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ)

540.000

2. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận

Ngoài các tài liệu quy định trên đây, đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:

a) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

b) Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);

c) Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm), có xác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Yêu cầu đối với đơn

a) Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ;

b) Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;

c) Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ,sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;

d) Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

e) Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

f) Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ,một cách rõ ràng,sạch sẽ,không tẩy xoá,không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó,nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

g) Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;

h) Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

4. Hướng dẫn khai đơn: Phần hướng dẫn khai đơn tại Phụ lục 02 đính kèm

5. Ghi chú

a)  Các tài liệu nêu tại khoản 1 nộp đồng thời tại thời điểm nộp đơn: Nếu thiếu một trong các tài liệu nói trên, Cục Sở hữu trí tuệ có quyền từ chối tiếp nhận đơn.

b) Nơi nộp đơn: Người nộp đơn có thể nộp đơn vào một trong hai địa chỉ sau

-  Cục Sở hữu trí tuệ - Địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi – quận Thanh Xuân – Hà Nội, hoặc

- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Ninh – Địa chỉ: 8A1 Nguyễn Cảnh Chân – phường Nguyễn Cư Trinh – quận 1 – thành phố Hồ Chí Minh

c) Nộp tiền vào tài khoản: Nếu nộp đơn đến nơi nào thì nộp tiền vào tài khoản nơi đó.

-  Tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ: Trong các giấy chuyển tiền, ủy nhiệm chi, … các tổ chức cần ghi đầy đủ trên chứng từ:
+ Sồ tài khoản: 3511
+ Mã đơn vị có quan hệ ngân sách của Cục Sở hữu trí tuệ: 1054889
+ Kho bạc nơi giao dịch: Kho bạc Nhà nước Thanh Xuân
-  Tài khoản Văn phòng đại diện tại thành phồ Hồ Chí Minh: 920.01.03.00006 - Kho bạc Nhà nước quận 3 Thành phố Hồ Chí Minh

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ "ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU" 

 LHD LAW FIRM ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU ĐƯỢC Ở ĐÂU ?

1 #. LHD Law Firm (Luật Hồng Đức) được đánh giá là tổ chức đăng ký logo nhãn hiệu uy tín bậc nhất tại Việt Nam được đánh giá cao bởi Legal500.

2 #. Số chứng nhận: 146 do Cục SHTT cấp 

3 #. LHD Law Firm được đánh giá là tư vấn thân thiện và chi phí hợp lý, mục đích chính là hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam bảo vệ nhãn hiệu, logo thương hiệu của mình.

→ CHÚNG TÔI NHẬN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU ĐỘC QUYỀN CHO CẢ 64 TỈNH THÀNH TẠI VIỆT NAM 

ĐẶC BIỆT: TẠI HÀ NỘI, HỒ CHÍ MINH, ĐÀ NẴNG, VŨNG TÀU, ĐỒNG NAI, HẢI PHÒNG, BÌNH DƯƠNG, QUẢNG NINH, VĨNH PHÚC, CẦN THƠ, HẢI PHÒNG, KHÁNH HÒA...VV

KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI VỚI HƠN 16800 KHÁCH ĐÃ TIN DÙNG DỊCH VỤ 

đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu độc quyền, đăng ký nhãn hiệu độc quyền, đăng ký thương hiệu ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU ĐỘC QUYỀN

1 #. Thời gian bảo hộ nhãn hiệu là bao lâu ? và có gia hạn được không?

Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có hiệu lực kể từ ngày cấp cho đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Nếu muốn được tiếp tục bảo hộ, chủ sở hữu phải tiến hành thủ tục gia hạn. Mỗi lần gia hạn, nhãn hiệu sẽ được bảo hộ thêm 10 năm và pháp luật không hạn chế số lần gia hạn.

2 #. Việt Nam có áp dụng nguyên tắc nộp đơn đầu tiên first to file hay first to use?

Có. Nguyên tắc này được quy định tại Điều 90 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009. Bạn có thể xem chi tiết tại bài viết: Nguyên tắc first-to-file

Không áp dụng nguyên tắt first to use (nguyên tắt này chỉ áp dụng tại Hoa Kỳ và các nước thành viên.

3 #. Nhãn hiệu sau khi nộp đơn bao lâu thì sử dụng được ? Và nếu không sử dụng thì có sao không ?

Nhãn hiệu sau khi nộp đơn có thể sử dụng ngay được, tuy nhiên để được độc quyền cần phải có văn bằng

Về việc không sử dụng nhãn hiệu: nhãn hiệu sẽ bị hủy nếu không được sử dụng liên tục trong thời gian 05 năm kể từ ngày nộp đơn thì văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có thể bị hủy. Do vậy, để duy trì hiệu lực của Nhãn hiệu, bạn nên sử dụng nhãn hiệu cho dịch vụ hoặc sản phẩm hàng hóa trong thực tế; hoặc có những hình thức sử dụng nhãn hiệu không thường xuyên như quảng cáo, thư chào và lưu các bằng chứng về việc sử dụng này….

4 #. Thời gian xử lý đơn thực tế so với luật có khác không ?

Thời gian xử lý đơn hiện tại khoản 22-24 tháng (trễ hơn 4-6 tháng) so với quy định của Cục SHTT.

PROFILE LHD LAW FIRM
2 bình luận trong bài viết này
  1. Visitor
    Hùynh Lợi
    16/06/2018

    Cho tôi hỏi là cá nhân tôi, không phải có tỷ, doanh nghiêp (không có giấy phép kd hay thành lập DN) thì có được đăng ký bảo hộ lôg, nhãn hiệu cho cá nhân tôi không?

  2. Visitor
    Ngọc Mỹ
    31/10/2018

    Cho tôi hỏi là có phải phí đăng ký nhãn hiệu đã thay đổi rồi không ? Vui lòng báo giá giúp chúng tôi ? Trân trọng

Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng