(dùng cho dự án sản xuất thử nghiệm thuộc các Chương trình
khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước)
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……. Tại …………………………………………………………………....
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên giao (Bên A) là:
a/ Chương trình KC ……………………………………………………….………………………………………..
- Do Ông/Bà …………………………………………………………………………………..……………………...
- Chức vụ: Chủ nhiệm Chương trình KC .......................................................................... làm đại diện
- Địa chỉ: .............................................. ; Tel: ............. Fax:…………………………………………………
b/ Văn phòng các Chương trình
- Do Ông/Bà ……………….……………………………………………………………………………………….....
- Chức vụ: Giám đốc Văn phòng các Chương trình làm đại diện.
- Địa chỉ: .............................................. ; Tel: ......... Fax:……………………………………………………
- Số tài khoản: ........................ tại ………………………………………………………………………………...
2. Bên nhận (Bên B) là:
a/ Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án:
- Do Ông/Bà:……………………………………………………………………….…………………………………..
- Chức vụ: ..................................................………………………………………………........ làm đại diện.
- Địa chỉ: .............................................. ; Tel: ........... Fax: …………………………………………………..
- Số tài khoản: ...........................tại ...................................................................................................
b/ Chủ nhiệm Dự án
- Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………………………….....
- Địa chỉ: ................................................. ; Tel: .............. Fax:……………………………………………….
Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao và nhận thực hiện Dự án
1. Bên A giao cho Bên B thực hiện Dự án “...” thuộc Chương trình ... theo các nội dung trong Thuyết minh Dự án.
Thuyết minh Dự án ... và các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo là bộ phận của Hợp đồng.
- Thời gian thực hiện Dự án là … tháng, từ tháng… năm 200… đến tháng ... năm 200…
- Tổng kinh phí cần thiết để thực hiện Dự án là: ... đồng (bằng chữ:…). Trong đó:
+ Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện Dự án do Bên A cấp là: ... đồng (bằng chữ:...)
+ Kinh phí từ các nguồn khác là: .... đồng (bằng chữ:…)
- Kinh phí thu hồi là: .... đồng (bằng chữ: .......) (bằng .....% kinh phí hỗ trợ để thực hiện Dự án)
2. Bên B nhận thực hiện Dự án trên theo đúng nội dung yêu cầu được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a. Duyệt thuyết minh Dự án và tiến hành kiểm tra tình hình Bên B thực hiện Dự án theo các nội dung trong các Phụ lục 3, 4 kèm theo Hợp đồng.
b. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Dự án của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh Dự án, các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo Hợp đồng; thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành.
c. Cấp cho Bên B số kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 1 theo tiến độ từng năm, được thể hiện trong các Phụ lục 3, 4 của Hợp đồng; theo dõi, đôn đốc việc Bên B nộp kinh phí thu hồi theo tiến độ quy định tại điểm k, khoản 2 của Điều này.
d. Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Dự án của Bên B, Bên A xem xét và xác nhận khối lượng công việc đạt được phù hợp với kinh phí đã sử dụng và theo tiến độ thực hiện nêu trong Thuyết minh Dự án và các Phụ lục 3, 4 của Hợp đồng. Bên A có quyền kiến nghị thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí (nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ).
e. Tham gia ý kiến với Bên B về kế hoạch đấu thầu, mua sắm trang bị, thiết bị của Dự án bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
f. Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong Hợp đồng.
g. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm một trong các điều kiện:
- Không đảm bảo các điều kiện cần thiết trong Thuyết minh Dự án để thực hiện Hợp đồng, dẫn đến Dự án không có khả năng hoàn thành;
- Không đủ khả năng thực hiện Hợp đồng;
- Thực hiện không đúng nội dung nghiên cứu trong Thuyết minh Dự án dẫn đến kết quả của Dự án có thể không đáp ứng được mục tiêu đã được phê duyệt theo Thuyết minh Dự án;
- Sử dụng kinh phí không đúng mục đích.
h. Theo quyết định của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện việc uỷ quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả của Dự án (nếu có) theo quy định hiện hành.
i. Phân định trách nhiệm của Ban chủ nhiệm Chương trình và Văn phòng các Chương trình:
- Văn phòng các Chương trình chịu trách nhiệm thực hiện các điểm c, h của khoản 1, Điều 2.
- Ban chủ nhiệm Chương trình và Văn phòng các Chương trình cùng chịu trách nhiệm thực hiện các điểm a, b, d, e, f, g của khoản 1, Điều 2.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a. Đứng tên trong Dự án và hưởng các lợi ích thu được (nếu có) do việc khai thác thương mại các kết quả của Dự án theo quy định hiện hành.
b. Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và tiến độ trong Hợp đồng khi cần thiết. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng khi Bên A vi phạm một trong các điều kiện mà vi phạm đó đã dẫn đến việc Dự án không thể tiếp tục thực hiện được: không cấp đủ kinh phí cam kết hỗ trợ cho Bên B để thực hiện Dự án mà không có lý do chính đáng; không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B.
c. Đảm bảo điều kiện cần thiết và tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung của Dự án đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu trong Thuyết minh Dự án, các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo Hợp đồng.
d. Xây dựng kế hoạch đấu thầu, mua sắm trang bị, thiết bị của Dự án bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện mua sắm trang bị, thiết bị theo quy định.
e. Chấp hành các quy định pháp luật và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Dự án theo quy định.
f. Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.
g. Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần (theo mẫu …………………) và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện Dự án, báo cáo quyết toán hoặc tình hình sử dụng số kinh phí đã nhận trước khi nhận kinh phí của đợt tiếp theo.
h. Thực hiện việc đánh giá cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc Dự án. Sau khi đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các tài liệu, mẫu sản phẩm nêu trong Thuyết minh Dự án và các Phụ lục 1, 2 kèm theo Hợp đồng, báo cáo quyết toán tổng số kinh phí đã chi cho Dự án và toàn bộ hồ sơ đã được hoàn chỉnh trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở để Bên A tiến hành tổ chức đánh giá và nghiệm thu cấp nhà nước theo quy định hiện hành.
i. Đảm bảo khai thác, giao nộp, chuyển giao kết quả của Dự án theo quy định hiện hành.
k. Nộp vào ngân sách nhà nước khoản kinh phí thu hồi bằng ... % kinh phí hỗ trợ thực hiện Dự án do Bên A cấp (cụ thể là… đồng, bằng chữ: ...) theo tiến độ sau:
Số TT |
Tháng/năm |
Đợt |
Kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Trường hợp nộp chậm so với tiến độ quy định thì khoản kinh phí thu hồi nộp chậm sẽ tính lãi suất (theo lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm nộp chậm), nhưng kinh phí thu hồi đợt cuối cùng không được nộp chậm quá 03 tháng kể từ ngày cuối cùng của tháng phải nộp kinh phí thu hồi đợt cuối theo quy định.
l. Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, thực hiện việc đăng ký theo uỷ quyền của Bên A (nếu có) đối với kết quả. Công bố, sử dụng, chuyển giao kết quả theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
m. Thực hiện đăng ký kết quả của Dự án (nếu có) tại Trung tâm Khoa học và Công nghệ Quốc gia theo quy định.
n. Phân định trách nhiệm của Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án và Chủ nhiệm Dự án:
- Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án chịu trách nhiệm thực hiện các điểm c, d, k của khoản 2, Điều 2.
- Chủ nhiệm Dự án chịu trách nhiệm thực hiện các điểm a, f của khoản 2, Điều 2.
- Chủ nhiệm Dự án cùng Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án chịu trách nhiệm thực hiện các điểm b, e, g, h, i, l của khoản 2, Điều 2.
Điều 3. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý về tài chính được thực hiện như sau:
1. Đối với Dự án đã kết thúc:
a. Khi Dự án đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu đạt yêu cầu thì Bên A tất toán kinh phí hỗ trợ cho Bên B theo quy định hiện hành.
b. Khi Dự án đã kết thúc, nhưng nghiệm thu không đạt yêu cầu thì Bên A xem xét quyết toán kinh phí cho Bên B trên cơ sở kết luận về trách nhiệm và xác định những công việc Bên B đã thực hiện của Hội đồng đánh giá nghiệm thu hoặc theo đánh giá của tổ chức tư vấn/chuyên gia độc lập do Bên A yêu cầu.
c. Khi Dự án đã kết thúc, nghiệm thu đạt yêu cầu và đã quyết toán kinh phí hỗ trợ mà Bên B nộp kinh phí thu hồi đợt cuối cùng chậm quá 03 tháng kể từ ngày cuối cùng của tháng phải nộp kinh phí thu hồi đợt cuối theo quy định, thì Bên B phải chịu phạt số tiền bằng 20% tổng số kinh phí Bên A cấp hỗ trợ để thực hiện Dự án.
2. Đối với Dự án không hoàn thành:
a. Dự án không hoàn thành do một trong các đại diện của Bên B không còn mà hai bên không thống nhất được đại diện khác thay thế thì đại diện còn lại của Bên B có trách nhiệm hoàn lại cho Bên A số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã cấp và đã sử dụng thì hai bên cùng phối hợp xác định khối lượng công việc đã triển khai phù hợp với kinh phí đã sử dụng để làm căn cứ quyết toán theo quy định hiện hành về quản lý tài chính.
b. Trường hợp Dự án không hoàn thành do một bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng:
- Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên B thì Bên B phải bồi thường 100% kinh phí Bên A đã cấp hỗ trợ để thực hiện Dự án.
- Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Bên B thì Bên B không phải bồi thường kinh phí thực hiện Dự án, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên A thì Bên B không phải bồi thường kinh phí Bên A cấp hỗ trợ để thực hiện Dự án, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Bên A thì Bên B phải bồi thường 100% kinh phí Bên A đã cấp hỗ trợ để thực hiện Dự án.
c. Trường hợp có căn cứ để khẳng định không còn nhu cầu thực hiện Dự án:
- Nếu hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng thì cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí hỗ trợ do Bên A đã cấp.
- Nếu hai bên thoả thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả đã thực hiện của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
Điều 4. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày (mười lăm ngày) trước khi tiến hành việc sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, để cùng xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả Dự án.
2. Trong trường hợp do sự kiện bất khả kháng khiến một trong hai bên không thể thực hiện tiếp hoặc thực hiện không đúng nội dung Hợp đồng, hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên có trách nhiệm bảo mật kết quả của Dự án theo quy định về bí mật nhà nước.
4. Hai bên cam kết thực hiện đúng Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hoà giải được thì có thể thoả thuận đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết. Trường hợp không có thoả thuận giải quyết tại Trọng tài thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Điều 5. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày............ Hợp đồng gồm … trang được lập thành 8 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 4 bản.
Bên A (Bên giao) Bên B (Bên nhận)
Chủ nhiệm Chương trình Cơ quan chủ trì dự án
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên) (Dấu, chữ ký, ghi rõ họ và tên)
Giám đốc Văn Phòng các Chương trình Chủ nhiệm dự án
(Dấu, chữ ký, ghi rõ họ và tên) (Chữ ký, ghi rõ họ và tên)
Có 0 bình luận trong bài viết này