Hồ Chí Minh Công Bố Hệ Số Điều Chỉnh Giá Đất Để Lập Phương Án Bồi Thường

  • 10/01/2022
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

UBND TP.HCM vừa ban hành hệ số điều chỉnh giá đất lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để lấy ý kiến ​​người dân bị thu hồi đất tại các dự án trên địa bàn TP.HCM.

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp cao nhất gấp 13 lần so với bảng giá đất do UBND TP ban hành áp dụng đối với đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Củ Chi. Hệ số thấp nhất bằng 4 lần bảng giá đất áp dụng cho các dự án trên địa bàn quận Bình Thạnh (xem hệ số cụ thể trong bảng).

Đất không phải là đất mặt tiền thì tính theo vị trí.

Đối với đất nông nghiệp, thành phố chia thành 4 khu vực với hệ số điều chỉnh khác nhau đối với các vị trí trong khu dân cư và ngoài khu dân cư (xem bảng).

Theo quyết định trên, hệ số điều chỉnh giá đất này chỉ áp dụng đối với trường hợp lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có lấy ý kiến ​​của người dân bị ảnh hưởng trong các dự án bị thu hồi đất.

Việc ban hành hệ số giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhằm rút ngắn thời gian lập phương án bồi thường theo quy định hiện hành.

Trường hợp người dân đồng ý với phương án giá bồi thường theo hệ số điều chỉnh này thì áp dụng giá điều chỉnh này để ban hành phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho người dân.

Các hệ số cụ thể như sau:

Đất phi nông nghiệp:

* Đối với vị trí đất mặt tiền đường:

Quận

Hệ số

Quận

Hệ số

Quận 1

4,5

Quận bình thạnh

4

Quận 3

4,5

Quận phú nhuận

5.5

Quận 4

5.5

Quận tân phú

7,5

Quận 5

4,5

Quận gò vấp

8.5

Quận 6

4,5

Quận bình tân

6,5

Quận 8

5.5

Huyện bình chánh

6,5

Quận 10

6

Huyện Nhà Bè

số 8

Quận 11

5

Huyện Cần Giờ

9

Quận 12

thứ mười hai

Huyện Củ Chi

13

Quận tân bình

5.5

Thủ Đức Tp.

7,5

Vị trí còn lại:

– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp hẻm rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

– Vị trí 4: áp dụng cho các khu đất, thửa đất ở các vị trí còn lại, tính bằng 0,8 của vị trí 3.

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:

Đất thương mại, dịch vụ bằng 80% giá đất ở liền kề, đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất y tế. đất kinh tế, tôn giáo bằng 60% giá đất ở liền kề.

* Đối với đất nông nghiệp được chia thành 3 vị trí và 4 khu vực.

Vị trí 1: Giáp lề đường có tên trong bảng giá đất trong phạm vi 200m

Vị trí 2: Không giáp lề đường trong phạm vi 400m

Vị trí thứ 3: vị trí còn lại

Khu vực 1 gồm các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh.

Khu vực 2 gồm các quận 7, 12, Bình Tân và thành phố Thủ Đức.

Khu vực 3 gồm các huyện Bình Chánh, Củ Chi, Nhà Bè, Hóc Môn

Khu vực 4 là huyện Cần Giờ

Yếu tố điều chỉnh:

Diện tích

Chức vụ

Hệ số

Khu vực 1

Các trường hợp không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất thuộc khu dân cư hiện hữu và cùng thửa đất ở.

35

 

Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (đất thuần nông)

30

Khu vực 2

đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất khu dân cư hiện hữu cùng thửa với đất ở.

25

 

Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (đất thuần nông)

20

Khu vực 3

Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất khu dân cư hiện hữu, cùng thửa với đất ở.

20

 

Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (đất thuần nông)

15

Khu vực 4

Đất nông nghiệp mặt tiền đường, đất khu dân cư hiện hữu, cùng thửa với đất ở.

15

 

Đất nông nghiệp ngoài khu dân cư (đất thuần nông)

mười

PROFILE LHD LAW FIRM
Tags
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng