ĐĂNG KÝ KINH DOANH - ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ❤️ [LHD LAW FIRM]
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KINH DOANH [ĐĂNG KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP]
Căn cứ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:
(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định(trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác);
(5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;
(Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh).
(7) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH [ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, CÔNG TY TNHH, CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY HỢP DANH]
Trình tự thực hiện
+ Trường hợp đăng ký trực tiếp: • Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Tuyên Quang, địa chỉ Đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang • Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc. • Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc. + Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP; • Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. + Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh: • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP; • Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh. • Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. • Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. • Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện. • Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất. • Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực. • Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
Cách thức thực hiện
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Tuyên Quang, địa chỉ Đường Trần Hưng Đạo, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hoặc thông qua Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang: số 04, đường 17/8, phường minh xuân, tp Tuyên Quang
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: A. Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân B. Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp); 3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền. 4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân; b. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. 5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức. C. Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp); 3. Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký) 4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân; b. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức; c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. D. Đăng ký thành lập công ty cổ phần 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp); 3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (có đầy đủ chữ ký) 4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân; b. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức; c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. E. Đăng ký thành lập công ty hợp danh 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp); 3. Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký) 4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân; b. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức; c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
Các tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
Được quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: 1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; 2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp; 3. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; 4. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Căn cứ pháp lý
• Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 (Luật Doanh nghiệp); • Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP); • Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT); • Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
TOP 3 DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TỐT HIỆN NAY
1. VĂN PHÒNG THÀNH LẬP CÔNG TY CỦA LHD LAW FIRM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 60 Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
VÌ SAO NÊN CHỌN DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA LHD LAW FIRM !
VÌ:
PHÍ THÀNH LẬP
TƯ VẤN CHUYÊN NGHIỆP
LUẬT SƯ NHIỀU KINH NGHIỆM
DỊCH VỤ 5 TRONG 1 (VĂN PHÒNG ẢO, KẾ TOÁN, ĐĂNG KÝ KINH DOANH, TƯ VẤN PHÁP LÝ, BẢO HỘ NHÃN HIỆU)
↘️
✅ Hiện nay việc Thành lập công ty được xem khá đơn giản không chỉ với thủ tục mà còn cả hoạt động quản lý, vậy với quy định mới về việc thành lập công ty có gì khác biệt →
Thứ nhất
Hồ sơ yêu cầu: chỉ cần CMND sao y không quá 03 tháng
Thứ hai
☑ Vốn điều lệ: theo năng lực nhà đầu tư, không yêu cầu chứng minh
Thứ ba
☑ Loại hình TNHH một thành viên thay cho Doanh nghiệp tư nhân
Thứ Tư
☑ Báo cáo thuế online theo hệ thông turken, và hệ thống khai báo thuế điện tử
→ Mất thời gian bao lâu cho việc thành lập công ty ?
BẠN CHỌN 07 NGÀY HAY 10 NGÀY LÀ DO BẠN QUYẾT ĐỊNH
VỚI CHÚNG TÔI: 03 NGÀY LÀ HỢP LÝ
→ Yêu cầu hồ sơ khi thành lập công ty ?
CMND/HỘ CHIẾU SAO Y KHÔNG QUÁ 03 THÁNG hoặc BẢNG SAO GIẤY PHÉP KINH DOANH (NẾU LÀ TỔ CHỨC)
Mở rộng: Thành lập xong hoạt động thế nào ? Thuế phải đóng ? Xử lý tranh chấp nội bộ ra sao ?
CÁC BƯỚC TƯ VẤN ĐĂNG KÝ KINH DOANH - ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
- Tư vấn lựa chọn các loại hình cho việc thành lập một công ty. - Tư vấn đặt tên công ty. - Tư vấn chọn và đặt trụ sở phù hợp với quy định pháp luật. - Tư vấn vốn điều lệ hoặc vốn pháp định theo yêu cầu từ ngành nghề kinh doanh. - Tư vấn về việc góp vốn, tham gia điều hành của thành viên, Cổ đông, Người sáng lập của công ty (Phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành). - Lập hồ sơ gồm: Đơn, danh sách thành viên/danh sách cổ đông, điều lệ ....theo yêu cầu của sở kế hoạch và đầu tư.
#4. Thuế môn bài phải đóng khi thành lập từ 2.000.000 VNĐ / Năm trở lên.
PHÍ ĐĂNG KÝ CÔNG TY - PHÍ DỊCH VỤ
Gói 1: Với chi phí 3.000.000 VNĐ (gồm tư vấn, cho thuê văn phòng đặt trụ sở, chứng nhận doanh nghiệp, con dấu, mst và đăng bố cáo)
Gói 2: Với chi phí 5.000.000 VNĐ (gồm tư vấn, cho thuê văn phòng đặt trụ sở, chứng nhận doanh nghiệp, con dấu, mst và đăng bố cáo, và kê khai thuế ban đầu)
BƯỚC # 4. NHỮNG VIỆC PHẢI LÀM SAU KHI NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP (GIẤY VÀNG ERC)
Sau khi thành lập công ty LHD Law Firm hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề sau
- Tư vấn đăng ký bảo hộ và xây dựng thương hiệu Công Ty.
- Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email);
- Soạn thảo hồ sơ nội bộ của CÔNG TY, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…
- Dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý, hàng năm với giá cực kỳ ưu đãi
- Đăng ký và làm website, marketing online...vv
- Tư vấn chiến lược tuyển nhân sự
- Tư vấn thuế và kế toán (dịch vụ kế toán - kê khai thuế)
- Tư vấn bảo hiểm (dịch vụ kê khai bảo hiểm xã hội)
- Tư vấn pháp luật thường xuyên cho các công ty tại Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Vũng Tàu.
☖ 60 Nguyễn Văn Thủ, Phường Đakao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
☎ 02422612929 - ☒ hanoi@lhdfirm.com
☖ 36 Hoàng Cầu, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
☎ 02366532929 - ☒ danang@lhdfirm.com
☖Tầng 9, số 02 đường 30-4, Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
→ VÌ SAO NÊN CHỌN DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA LHD LAW FIRM
NĂM BÍ MẬT ĐƯỢC TIẾT LỘ KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
BÍ MẤT #1. Chúng tôi sẽ tiết lộ bí mật tên công ty liên quan đến thương hiệu thế nào ? Và cách đặt chuẩn
BÍ MẬT 2#. Chúng tôi sẽ tiết lộ bí mật về vốn điều lệ và cách giải quyết nếu SÁNG LẬP VIÊN → Không góp đủ vốn
BÍ MẬT 3#. Chúng tôi sẽ tiết lộ bí mật KHAI THUẾ thế nào cho đúng quy định pháp luật
BÍ MẬT 4#. Chúng tôi sẽ tiết lộ bí mật QUY TRÌNH hoạt động của một DOANH NGHIỆP
BÍ MẬT 5#. Chúng tôi tiết lộ bí mật Cách HUY ĐỘNG VỐN khi DOANH NGHIỆP muốn lên Sàn Chứng Khoán
CÁC CASE ĐÃ LÀM TRONG > 15 NĂM
Hơn +6889 Công ty đã được LHD Law Firm tư vấn và làm thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH thành công ty tại Việt Nam, thông qua 3 văn phòng tại Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng...vv
NHỮNG QUY ĐỊNH CẦN LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Điều Kiện đăng ký kinh doanh
Theo quy định Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 gồm các hồ sơ như sau:
+ Bản sao có chứng thực CMND/Thẻ Căn Cước hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân
+ Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty
+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập
+ Trụ sở Công ty (sử dụng hợp pháp) → có thể thuê văn phòng ảo để tiết kiệm chi phí
Tư cách Thành Viên hoặc Cổ Đông Trong công ty
Đối với Công ty TNHH Thành Viên Sáng Lập phải Có tên trong Giấy chứng nhận Doanh Nghiệp
Đối với Công ty Cổ Phần Thành Viên Sáng Lập có thể đứng tên hoặc chỉ cần sở hữu cổ phần
Các thành viên sáng lập phải có NGHĨA VỤ góp vốn theo đúng cam kết vào Công ty do mình sáng lập
Việc góp vốn vào Công ty có thể bằng tiền mặt hoặc Chuyển Khoản đều được
Các loại tài sản khác nếu muốn góp vào công ty phải làm thủ tục sang tên từ CÁ NHÂN sang CÔNG TY
Loại hình công ty nên đăng ký
☑ CÓ 3 LOẠI HÌNH PHỔ BIẾN THÀNH LẬP CÔNG TY
Theo quy định Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 có các loại hình doanh nghiệp sau:
#1. Doanh Nghiệp Tư Nhân
#2. Công ty Hợp Danh
#3. Công ty TNHH → Chia ra hai loại (Công ty TNHH 1 Thành Viên và Công ty TNHH 2-50 Thành Viên)
#4. Công ty Cổ Phần → Trong Các loại hình nêu trên thì 3 Loại hình sau đây là phổ biến và có ưu điểm vượt trội >
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN (1 CÁ NHÂN HOẶC 1 TỔ CHỨC)
CÔNG TY TNHH 2-50 THÀNH VIÊN (2 CÁ NHÂN HOẶC TỔ CHỨC)
CÔNG TY CỔ PHẦN (3 CÁ NHÂN HOẶC TỔ CHỨC)
Đặt tên công ty
CĂN CỨ ĐIỀU 37, 38, 39 LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 NHƯ SAU:
Điều 37. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Để tra tên công ty thành công cần phải tra cứu
Bước 1: Tra cứu trên cổng thông tin quốc gia
Bước 2: Tra cứu trên cục Sở hữu trí tuệ
Công ty Luật LHD sẽ hướng dẫn quý khách đặt tên công ty (theo chúng tôi tên công ty càng ngắn gọn càng tốt, đặc biệt không nên thêm ngành nghề và trước tên công ty).
Việc đặt tên công ty gắn liền với sự phát triển của thương hiệu sau này, vì vậy cần tra cứu nhãn hiệu trước khi chọn đặt tên.
Tên công ty nên hướng tên công ty cũng cần thể hiện được tính phong thủy và đặc biệt phải có ý nghĩa.
Thuê địa chỉ đặt trụ sở chính
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
LHD Law Firm cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp, thay đổi giấy phép kinh doanh một cách nhanh chóng nhất và hiệu quả nhất. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn vẫn còn thắc mắc về cách đặt địa chỉ công ty trước khi thành lập công ty, hoặc thay đổi giấy phép kinh doanh, thay đổi giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp.
Vốn điều lệ hay vốn pháp định của một doanh nghiệp
Trừ các ngành nghề bắt buộc có vốn pháp định thì công ty có quyền đăng ký vốn theo khả năng mình có
Yêu cầu:
Trong vòng 90 ngày phải góp tiền vào Công ty
Góp vốn có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản đều được
Điều lệ hoạt động của Công ty (Bộ luật của Công ty)
Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).
Vốn điều lệ của doanh nghiệp; đối với công ty cổ phần cần thêm nội dung tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần.
Ngành, nghề kinh doanh của công ty.
Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh nêu là công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.
Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty.
Quyền và nghĩa vụ của các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, đối với công ty hợp danh; quyền và nghĩa vụ của các cổ đông đối với những người trong điều kiện thành lập công ty cổ phần.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết của công ty.
Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong hoạt động kinh doanh.
Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên trong danh nghiệp.
Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc mua lại cổ phần đối với công ty cổ phần.
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản doanh nghiệp.
Thể thức sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 các loại hình công ty bao gồm:
Công ty cổ phần.
Công ty hợp danh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Như vậy, Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định về việc Doanh nghiệp tư nhân phải có Điều lệ công ty nên Doanh nghiệp tư nhân không bắt buộc phải có Điều lệ.
Các loại thuế Công ty phải đóng hoặc kê khai khi hoạt động
Các loại thuế doanh nghiệp tại Việt Nam phải đóng
1. Thuế môn bài
Thuế môn bài là loại thuế doanh nghiệp đóng hàng năm, doanh nghiệp sau khi đăng ký kinh doanh phải đóng thuế môn bài ngay trong tháng đăng ký kinh doanh.
Căn cứ để tính thuế môn bài đối với Doanh nghiệp là dựa vào số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký trên giấy phép đăng ký kinh doanh và được xác định theo Mức như sau:
Bậc 1 - Vốn đăng ký – Trên 10 tỷ đồng > Mức thuế môn bài của năm là 3 Triệu đồng.
Bậc 2 - Vốn đăng ký – dưới 10 tỷ đồng > Mức thuế môn bài của năm là 2 Triệu đồng.
Bậc 3 - Vốn đăng ký – Văn phòng đại diện, chi nhánh > 01 triệu đồng / năm
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế cơ bản, chủ yếu doanh nghiệp phải đóng.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại điều 11 của Thông tư 78/2014/TTBTC theo đó: Kể từ ngày 01/01/2014, mức thuế suất thuế TNDN là 20% hoặc là 22% tùy theo doanh thu năm trước liền kề của từng DN.
Tổng DT năm trước liền kề: Từ 20 tỷ trở xuống >Mức t huế suất thuế TNDN: 20%.
Tổng DT năm trước liền kề: Trên 20 tỷ > Mức thuế suất thuế TNDN: 22%.
→ Lưu ý
Đối với doanh nghiệp mới thành lập tạm thời áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 22%, đến khi kết thúc năm tài chính (hết ngày 31/12, với các doanh nghiệp áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch) nếu DT bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN phải nộp của năm tài chính theo mức thuế suất là 20%. DT được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tổng DT bán hàng hóa, cung cấp DV của DN chỉ tiêu MS [01] và chỉ tiêu MS [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động SXKD theo Mẫu số 03- 1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN.
Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%.
Báo cáo thuế hàng năm của một doanh nghiệp mới thành lập
BÁO CÁO THUẾ HÀNG QUÝ
BÁO CÁO THUẾ HÀNG NĂM
QUYẾT TOÁN NĂM
CÁC CÔNG VIỆC PHẢI LÀM CỦA KẾ TOÁN SAU KHI CÔNG TY THÀNH LẬP
☑ Lập và nộp tờ khai thuế GTGT
☑ Lập và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính
☑ Lập và nộp tờ khai thuế TNCN tạm tính
☑ Lập và nộp tình hình sử dụng hóa đơn
☑ Lập sổ sách kế toán
☑ Lập bảng lương, tính thuế TNCN, tính BHXH
☑ Xin mã số thuế thu nhập cá nhân cho người lao động
Có 0 bình luận trong bài viết này