Bạn muốn Thành lập công ty để kinh doanh, nhưng cảm thấy choáng ngợp trước những thách thức và khó khăn đang chờ đón bạn khi bắt đầu Start-up ? Chúng tôi ở đây để giúp bạn tiếp tục.
Trong bài viết này, bạn có thể tìm thấy một hướng dẫn thực tế để thành lập công ty (mới) theo update năm 2022. Chúng tôi cũng đã tóm tắt một số yếu tố chính trong bối cảnh kinh doanh của Việt Nam mà bạn nên xem xét. Hãy cùng tìm hiểu!
Trong các yếu tố quan trọng đưa đến sự thành công của một Doanh Nghiệp phải kể đến 3 yếu tố then chốt đó là:
Trong 3 tư duy trên thì Hiểu biết pháp luật được đánh giá là yếu tố then chốt giúp Doanh Nghiệp tránh những rủi ro trong quản trị và giảm thiểu thiệt hại kinh doanh tốt nhất
"Hãy bắt đầu từ việc xây móng cho nền tảng pháp lý vững chắc đó chính là hiểu biết và làm đúng việc thành lập công ty (tốt nhất, nhanh nhất và phù hợp nhất) tư duy này sẽ giúp doanh nghiệp đặt nền tảng gốc cho sự phát triển sau này"
Vậy để Thành lập công ty (ổn nhất) thì nên tìm hiểu kỹ các vấn đề sau
Thông thường công ty sau khi thành lập quan trọng nhất là kê khai báo cáo thuế, bảo hiểm xã hội, và tổ chức hoạt động nội bộ
Và với tất cả các vấn đề trên đều được giải quyết nhanh chóng và tuân theo chuẩn mực pháp lý khi bạn gọi đến Chúng tôi
MIỄN PHÍ TƯ VẤN
☑ Hồ Chí Minh: 02822446739☑ Hà Nội: 02422612929☑ Đà Nẵng 02366532929
Thông thường thành lập công ty sẽ có các bước sau
Theo quy định Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 gồm các hồ sơ như sau
Giấy tờ tuỳ thân cần chuẩn bị
+ Bản sao có chứng thực CMND/Thẻ Căn Cước hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân
+ Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty
+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập
+ Trụ sở Công ty (sử dụng hợp pháp) → có thể thuê văn phòng ảo để tiết kiệm chi phí
Tìm và đặt tên Công ty/doanh nghiệp
CĂN CỨ ĐIỀU 37, 38, 39 LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 NHƯ SAU
Điều 37. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Để tra tên công ty thành công cần phải tra cứu
Bước 1: Tra cứu trên cổng thông tin quốc gia
Bước 2: Tra cứu trên cục Sở hữu trí tuệ
Công ty Luật LHD sẽ hướng dẫn quý khách đặt tên công ty (theo chúng tôi tên công ty càng ngắn gọn càng tốt, đặc biệt không nên thêm ngành nghề và trước tên công ty).
Việc đặt tên công ty gắn liền với sự phát triển của thương hiệu sau này, vì vậy cần tra cứu nhãn hiệu trước khi chọn đặt tên.
Tên công ty nên hướng tên công ty cũng cần thể hiện được tính phong thủy và đặc biệt phải có ý nghĩa.
Xác định tư cách thành viên hoặc cổ đông
Đối với Công ty Cổ Phần Thành Viên Sáng Lập có thể đứng tên hoặc chỉ cần sở hữu cổ phần
Các thành viên sáng lập phải có NGHĨA VỤ góp vốn theo đúng cam kết vào Công ty do mình sáng lập
Việc góp vốn vào Công ty có thể bằng tiền mặt hoặc Chuyển Khoản đều được
Các loại tài sản khác nếu muốn góp vào công ty phải làm thủ tục sang tên từ CÁ NHÂN → CÔNG TY.
Lựa chọn Loại hình doanh nghiệp
☑ CÓ 3 LOẠI HÌNH PHỔ BIẾN THÀNH LẬP CÔNG TY
Theo quy định Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 có các loại hình doanh nghiệp sau:
#1. Doanh Nghiệp Tư Nhân
#2. Công ty Hợp Danh
#3. Công ty TNHH
Chia ra hai loại (Công ty TNHH 1 Thành Viên và Công ty TNHH 2-50 Thành Viên)
#4. Công ty Cổ Phần
→ Trong Các loại hình nêu trên thì 3 Loại hình sau đây là phổ biến và có ưu điểm vượt trội
Thuê địa chỉ đặt trụ sở chính
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Soạn Điều lệ hoạt động của Công ty (Luật của Công ty)
Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).
Vốn điều lệ của doanh nghiệp; đối với công ty cổ phần cần thêm nội dung tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần.
Ngành, nghề kinh doanh của công ty.
Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh nêu là công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.
Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty.
Quyền và nghĩa vụ của các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, đối với công ty hợp danh; quyền và nghĩa vụ của các cổ đông đối với những người trong điều kiện thành lập công ty cổ phần.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết của công ty.
Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong hoạt động kinh doanh.
Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên trong danh nghiệp.
Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc mua lại cổ phần đối với công ty cổ phần.
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản doanh nghiệp.
Thể thức sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 các loại hình công ty bao gồm:
Như vậy, Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định về việc Doanh nghiệp tư nhân phải có Điều lệ công ty nên Doanh nghiệp tư nhân không bắt buộc phải có Điều lệ.
Đăng ký vốn điều lệ hay vốn pháp định của một doanh nghiệp
Trừ các ngành nghề bắt buộc có vốn pháp định thì công ty có quyền đăng ký vốn theo khả năng mình có
Yêu cầu:
Bước này tiến hành trong vòng 01 ngày từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (cụ thể là giấy màu vàng)
Con dấu theo quy định mới không nhất thiết phải theo mẫu của Công An như trước đây và không cần công bố lên cổng thông tin quốc gia (quý công ty có thể khắc dấu với logo tròn, màu xanh, đỏ đều hợp lệ), trích dẫn theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty. Do dó, công ty không phải đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây. Đây cũng là một điểm rất mới của Luật Doanh nghiệp 2020 nhưng cũng là điểm lo ngại của nhiều doanh nghiệp trong vấn đề tự quản lý và sử dụng dấu của doanh nghiệp không có sự giám sát từ phía cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến con dấu.
Nếu khách hàng chỉ sử dụng dịch vụ thành lập công ty, Luật Hồng Đức sẽ chỉ khai thuế ban đầu rồi bàn giao hồ sơ hoặc sẽ nhận kế toán dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng
Các loại thuế Công ty phải đóng hoặc kê khai khi hoạt động của một doanh nghiệp
Các loại thuế doanh nghiệp tại Việt Nam phải đóng
1. Thuế môn bài
Thuế môn bài là loại thuế doanh nghiệp đóng hàng năm, doanh nghiệp sau khi đăng ký kinh doanh phải đóng thuế môn bài ngay trong tháng đăng ký kinh doanh.
Căn cứ để tính thuế môn bài đối với Doanh nghiệp là dựa vào số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký trên giấy phép đăng ký kinh doanh và được xác định theo Mức như sau:
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế cơ bản, chủ yếu doanh nghiệp phải đóng.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại điều 11 của Thông tư 78/2014/TTBTC theo đó: Kể từ ngày 01/01/2014, mức thuế suất thuế TNDN là 20% hoặc là 22% tùy theo doanh thu năm trước liền kề của từng DN.
→ Lưu ý
Đối với doanh nghiệp mới thành lập tạm thời áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 22%, đến khi kết thúc năm tài chính (hết ngày 31/12, với các doanh nghiệp áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch) nếu DT bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN phải nộp của năm tài chính theo mức thuế suất là 20%. DT được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tổng DT bán hàng hóa, cung cấp DV của DN chỉ tiêu MS [01] và chỉ tiêu MS [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động SXKD theo Mẫu số 03- 1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN.
Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%
CÁC CÔNG VIỆC PHẢI LÀM CỦA KẾ TOÁN SAU KHI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP
☑ Lập và nộp tờ khai thuế GTGT
☑ Lập và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính
☑ Lập và nộp tờ khai thuế TNCN tạm tính
☑ Lập và nộp tình hình sử dụng hóa đơn
☑ Lập sổ sách kế toán
☑ Lập bảng lương, tính thuế TNCN, tính BHXH
☑ Xin mã số thuế thu nhập cá nhân cho người lao động
☑ Quyết toán thuế TNCN
☑ Quyết toán thuế TNDN
☑ Lập báo cáo tài chính
☑ Nộp hộ tiền thuế qua nộp thuế điện tử
☑ Giải trình với cơ quan thuế khi được yêu cầu
☑ Đăng ký bảo hiểm xã hội
→ XEM THÊM DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI
LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY MIỄN PHÍ CÁO CÁO QUÝ ĐẦU THÀNH LẬP
☑ Hồ Chí Minh: 02822446739
☑ Hà Nội: 02422612929
☑ Đà Nẵng 02366532929
LHD Law Firm được đánh giá bởi Legal500 và Hg.org → Nằm trong nhóm các Công ty Luật hàng đầu về Tư vấn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp tại Việt Nam, Với 3 văn phòng tại Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng Chúng tôi đã tư vấn cho hơn 6800 khách trong suốt 12 năm hoạt động...
- Tư vấn lựa chọn các loại hình cho việc thành lập một công ty.
- Tư vấn đặt tên công ty.
- Tư vấn chọn và đặt trụ sở phù hợp với quy định pháp luật.
- Tư vấn vốn điều lệ hoặc vốn pháp định theo yêu cầu từ ngành nghề kinh doanh.
- Tư vấn về việc góp vốn, tham gia điều hành của thành viên, Cổ đông, Người sáng lập của công ty (Phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành).
- Lập hồ sơ gồm: Đơn, danh sách thành viên/danh sách cổ đông, điều lệ ....theo yêu cầu của sở kế hoạch và đầu tư.
- Cho thuê địa chỉ văn phòng ảo làm trụ sở công ty giá cực tốt tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
- Tiến hành đăng ký giấy chứng nhận kinh doanh: 03 ngày làm việc
- Tiến hành báo cáo mẫu dấu tại sở kế hoạch đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- Tiến hành đăng bố cáo và tư vấn khai thuế ban đầu: 02 ngày làm việc
- Tiến hành kê khai và báo cáo thuế hàng tháng theo nhu cầu....vv
Chi phí thành lập công ty sẽ có hai phần là phí nhà nước và phí dịch vụ
→ Trong đó chi phí nhà nước gồm có
#1. Phí nộp cho sở đăng ký doanh nghiệp 100.000 VNĐ.
#2. Phí làm con dấu 500.000 VNĐ.
#3. Phí đăng bố cáo miễn phí.
#4. Thuế môn bài phải đóng khi thành lập từ 2.000.000 VNĐ / Năm trở lên
Những khoản phí phải đóng khi thành lập công ty
Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp
Căn cứ vào Điều 32 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp cần phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty.
Mức lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp là 200.000 đồng và được quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC. Nhưng nếu chủ doanh nghiệp đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng điện tử thì sẽ được miễn hoàn toàn khoản lệ phí này.
Nếu doanh nghiệp đăng ký thành lập doanh nghiệp không thành công thì doanh nghiệp sẽ không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được hoàn trả lệ phí đăng ký đó.
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia giúp doanh nghiệp công khai minh bạch các thông tin như tên, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, thông tin cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật.
Theo đó, tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC quy định mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần và có thể nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển khoản qua tài khoản của Sở kho bạc nhà nước;
Phí khắc con dấu công ty
Con dấu là thứ không thể thiếu khi thành lập doanh nghiệp bởi nó được coi là báu vật đại diện cho doanh nghiệp, dùng để xác nhận danh tính và khẳng định giá trị pháp lý văn bản, hợp đồng.
Chi phí khắc dấu doanh nghiệp trên thị trường hiện nay rất đa dạng, dao động từ 300.000 đồng đến 450.000 đồng/con dấu.
Phí mua chữ ký số cho doanh nghiệp
Chữ ký số dùng để định danh và xác thực văn bản, kê khai thuế, BHXH, hải quan điện tử,… trực tuyến qua mạng Internet. Đồng thời, chữ ký số được dùng để thay thế cho chữ ký và con dấu của doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Chi phí để mua chữ ký số phụ thuộc vào số năm mà doanh nghiệp muốn đăng ký. Thông thường, chi phí khoảng 1.200.000 đồng/năm và thêm 550.000 đồng nữa để mua thêm USB token
Phí mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp bắt buộc phải mở tài khoản ngân hàng để giao dịch và nộp thuế cho nhà nước. Thông thường, ngân hàng không thu phí mở tài khoản. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đóng phí duy trì tài khoản thường niên trung bình khoảng 1.000.000 đồng/tài khoản.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo thông tin tài khoản tại phòng đăng ký kinh doanh như một thủ tục để thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Thủ tục này không mất phí nhưng nếu doanh nghiệp thuê các đơn vị cung cấp dịch vụ thì sẽ mất phí khoảng từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài là một trong những phí quan trọng và bắt buộc mà doanh nghiệp phải nộp khi thành lập. Nếu doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống thì mức lệ phí phải đóng là 2.000.000 đồng/năm. Còn lại nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức đóng sẽ là 3.000.000 đồng/năm.
* Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ cần đóng phí môn bài duy nhất 1 lần khi mới thành lập công ty.
Phí phát hành hóa đơn điện tử
Hóa đơn điện tử là chứng từ kế toán ghi nhận khi bán hàng và cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán. Vì vậy, đây cũng là danh mục bắt buộc mà doanh nghiệp mới thành lập cần trang bị.
Tùy thuộc vào quy mô cũng như nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp mà sẽ có các gói hóa đơn với mức chi phí khác nhau. Thông thường, hóa đơn điện tử sẽ dao động từ 390.000 đồng / 300 hóa đơn đến 30.000.000 đồng / 100.000 hóa đơn.
Trên đây là 7 chi phí bắt buộc mà doanh nghiệp mới thành lập cần trang bị.
**** Lưu ý
- Tư vấn đăng ký bảo hộ và xây dựng thương hiệu Công Ty.
- Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email);
- Soạn thảo hồ sơ nội bộ của CÔNG TY, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…
- Dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý, hàng năm với giá cực kỳ ưu đãi
- Đăng ký và làm website, marketing online...vv
- Tư vấn chiến lược tuyển nhân sự
- Tư vấn thuế và kế toán (dịch vụ kế toán - kê khai thuế)
- Tư vấn bảo hiểm (dịch vụ kê khai bảo hiểm xã hội)
- Tư vấn pháp luật thường xuyên cho các công ty tại Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Vũng Tàu.
✓ ĐIỀN FORM ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY → TẠI ĐÂY
QUÀ TẶNG SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
Sử dụng dịch vụ Thành Lập Công Ty của Chúng tôi quý khách được tặng kèm các sản phẩm sau
⇒ TẶNG BẠN NÓN BẢO HIỂM CHẤT LƯỢNG
Hơn +6889 Công ty đã được LHD Law Firm tư vấn và làm thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH thành công ty tại Việt Nam, thông qua 3 văn phòng tại Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng...vv
☑ CÁC ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI THÀNH LẬP CÔNG TY
Trước khi thành lập công ty, Thành lập doanh nghiệp các thành viên sáng lập cần phải họp và soạn thảo hợp đồng trước khi đăng ký doanh nghiệp (theo Điều 18 của Luật Doanh Nghiệp 2020)
Điều 18. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp được ký hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này và các bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.
Trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng; trường hợp có người khác tham gia thành lập doanh nghiệp thì cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.
Trong hợp đồng các bên sẽ thống nhất các vấn đề trước như
Đặt Tên Doanh Nghiệp
Vốn Điều lệ đăng ký
Thời hạn góp vốn
Chế độ tài chính, kế toán
Bầu ban giám đốc và các chức danh quản lý ...
☞ Chi tiết các lưu ý như sau
Đặt Tên công ty (Kinh nghiệm thực tiễn)
Vốn điều lệ hoặc pháp định công ty
Loại hình đăng ký thành lập công ty
Lựa chọn Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần
Loại Hình |
LC
Trách nhiệm hữu hạn
|
JSC
Công ty cổ phần
|
---|---|---|
Khung thời gian thành lập | Khoảng từ 03 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư | Khoảng từ 03 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Phù hợp với | Doanh nghiệp vừa và nhỏ | Các doanh nghiệp vừa và lớn |
Số người sáng lập | 1 đến 50 người sáng lập | Ít nhất 3 người sáng lập |
Cơ cấu doanh nghiệp |
Hội đồng thành viên (Đại hội)
Chủ tịch Hội đồng thành viên *
Giám đốc
Ban kiểm soát **
|
Đại hội
Ban quản lý
Chủ tịch HĐQT
Giám đốc
Ban kiểm soát
|
Trách nhiệm | Trách nhiệm của người sáng lập được giới hạn trong số vốn góp vào Công ty | Trách nhiệm của người sáng lập được giới hạn trong số vốn góp vào Công ty |
Phát hành cổ phiếu và niêm yết cổ phiếu | Một công ty TNHH Việt Nam không thể phát hành cổ phiếu và niêm yết trên thị trường chứng khoán địa phương | Một công ty cổ phần của Việt Nam có thể phát hành cổ phiếu phổ thông và cổ phần ưu đãi, cổ phiếu có thể được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán |
Quy định về Kê khai Bảo hiểm xã hội cho công ty mới thành lập
Người sử dụng lao động
|
Người lao động
|
||||||||
BHXH
|
BHTN
|
BHYT
|
BHXH
|
BHTN
|
BHYT
|
||||
HT
|
LĐ
|
OĐ
|
HT
|
LĐ
|
OĐ
|
||||
14%
|
1%
|
3%
|
1%
|
3%
|
8%
|
-
|
-
|
1%
|
1.5%
|
Tổng cộng: 22%
|
Tổng cộng: 10.5%
|
KÊ KHAI THUẾ VÀ BÁO CÁO THUẾ HÀNG NĂM
TOP 5 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH TỐT TẠI VIỆT NAM
NHỮNG THAY ĐỔI TÍCH CỰC CHÍNH SÁCH THUẾ CỦA VIỆT NAM NĂM 2022
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỚI DỊCH VỤ CỦA CHÚNG TÔI (LHD LAW FIRM)
☒ Tên công ty sẽ được tư vấn ngắn gọn, ĐẸP, và chuẩn thương hiệu
☒ Luật sư nhiều năm kinh nghiệm nhìn thấy VẤN ĐỀ khách hàng gặp phải
☒ Dịch vụ trọn gói gồm VĂN PHÒNG cho Start-Up, LUẬT SƯ hỗ trợ và KẾ TOÁN chuyên nghiệp
☒ Tiêu chí nhiều văn phòng tại HỒ CHÍ MINH, HÀ NỘI, ĐÀ NẴNG sẽ giúp việc THÀNH LẬP CÔNG TY trở nên linh hoạt hơn ...
LHD Law Firm cung cấp dịch vụ Thành lập công ty tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hội An, Huế, Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Nha Trang, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hải Phòng .....VV
TÁC GIẢ: CÔNG TY LUẬT LHD
THÀNH LẬP CÔNG TY PHẢI NỘP NHỮNG LOẠI PHÍ NÀO ?
Trả lời
Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (trừ một số trường hợp được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp).
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Từ ngày 20/9/2019, lệ phí đăng ký doanh nghiệp: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) là 50.000 đồng/lần theo Thông tư số 47/2019/TTT-BTC.
Tổng thời gian cho việc xin giấy phép đến bước có thể xuất hóa đơn cho khách hàng thời gian kéo dài khoảng 15 – 25 ngày làm việc (Tùy vào việc giấy tờ mình có cung cấp đầy đủ, kịp thời cho cơ quan chức năng hay không)
MỘT CÁ NHÂN ĐƯỢC QUYỀN THÀNH LẬP BAO NHIÊU CÔNG TY ?
TRẢ LỜI
Như vậy, các tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng bị cấm đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam nhưng bị khống chế bởi những quy định sau đây:
- Đối với doanh nghiệp tư nhân (Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2014): Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
- Đối với công ty hợp danh (Điều 175 Luật Doanh nghiệp 2014): Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
- Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty TNHH một thành viên và công ty cổ phần: Một cá nhân có thể được thành lập nhiều Công ty TNHH hoặc nhiều Công ty cổ phần.
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY ?
TRẢ LỜI
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY GỒM CÁC BƯỚC SAU
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 2-50 THÀNH VIÊN ?
TRẢ LỜI
ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 2-50 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN CHÚNG TÔI KHUYÊN BẠN CHUẨN BỊ CÁC HỒ SƠ NHƯ SAU
2. Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức);
/TT-BKHĐT;
a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Cách thức thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Lệ phí:
+ 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
+ Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử
(Thông tư số 130/2017/TT-BTC
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để có thể chính thức hoạt động, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp, Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP và trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp;
2. Sau khi có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế), doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế để kê khai, nộp thuế theo thông báo của Cục thuế tỉnh/thành phố (thủ tục tạo và phát hành hóa đơn; thủ tục mua, cấp hóa đơn; thủ tục kê khai nộp thuế,…).
3. Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện thủ tục khắc dấu cần liên hệ với cơ quan liên quan và cơ quan công an để thực hiện thủ tục khắc dấu, đăng ký mẫu dấu theo quy định tại Nghị định số 58/2001/NĐ-CP.
4. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp liên hệ cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn.
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính cho phù hợp. Việc tự ý thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
- Treo biển tại trụ sở của doanh nghiệp.
- Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, người thành lập doanh nghiệp phải đến cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký thay đổi kịp thời và chính xác trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Đăng kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
- Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.- Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu của doanh nghiệp tại trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
(Quy định tại Điều 9, Điều 28, Luật Doanh nghiệp).
🎯 DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY LÀ LÀM GÌ ?
TRẢ LỜI
DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY LÀ CÔNG VIỆC CỦA NHÀ TƯ VẤN TỪ LÚC TIẾP NHẬN YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG CHO ĐẾN KHI HOÀN THÀNH THỦ TỤC KHAI BÁO THUẾ VÀ MUA HÓA ĐƠN CHO DOANH NGHIỆP/CÔNG TY ĐÓ
VÍ DỤ TẠI LUẬT HỒNG ĐỨC CHÚNG TÔI SẼ TIẾN HÀNH CÁC BƯỚC SAU
#1. Chuẩn bị hồ sơ, #2. Soạn hồ sơ, #3. Đăng ký nộp online hoặc trực tiếp tại các DPI tỉnh #4. Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kèm MST #5. Làm con dấu theo sở thích #6. Công bố mẫu dấu lên công ty thông tin quốc gia, 7#. Khai thuế ban đầu kèm mở Tài khoản ngân hàng #8. Đóng thuế môn bài, #9. Đăng ký hóa đơn điện tử + Token và khai báo thuế.
✔️ CHI PHÍ THÀNH LẬP CÔNG TY GỒM NHỮNG KHOẢN NÀO ?
TRẢ LỜI:
Điều 32 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty.
Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 200.000 đồng..
Tuy nhiên, theo Thông tư 47/2019/TT-BTC thay thế thông tư 215/2016/TT-BTC, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp được giảm còn 100.000 đồng/lần.
Người thành lập doanh nghiệp có thể nộp lệ phí trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
Bên cạnh đó, Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Một lưu ý là trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì số tiền nộp lệ phí này sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp.
CÓ THỂ LIỆT KÊ MỘT SỐ CHI PHÍ PHẢI CHUẨN BỊ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY GỒM
#. PHÍ NỘP PHÒNG ĐKKD (GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP) - 100.000 VNĐ
#. PHÍ LÀM CON DẤU TỪ 250.000 VNĐ - 400.000 VNĐ
#. PHÍ MUA TOKEN TỪ 1.500.000 VNĐ - 3.000.000 VNĐ
#. PHÍ ĐÓNG THUẾ MÔN BÀI 2.000.000 VNĐ
NGOÀI RA CÒN CÓ PHÍ LUẬT SƯ VÀ CÁC PHÍ KẾ TOÁN DỊCH VỤ BAN ĐẦU NẾU CÓ
☑ Tư vấn hồ sơ thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp trọn gói ?
Trả lời:
Rất đơn giản chỉ cần cung cấp CNND sao y + Địa chỉ trụ sở và chờ trong vòng 5-7 ngày làm việc
Hồ sơ thành lập công ty của quý khách sẽ được hoàn thiện
Chúng tôi tiến hành các bước trọn gói như sau:
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐẶT TÊN CÔNG TY ?
TRẢ LỜI:
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
(Quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp)
Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?
Trả lời:
1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
(Quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)
Cơ quan thụ lý và giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp: Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở.
Lưu ý: Từ năm 2022, tại Tp. Hồ Chí Minh và Tp. Hà Nội, Sở Kế hoạch Đầu tư 2 thành phố này chỉ nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp nộp online qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, không nhận hồ sơ nộp trực tiếp (bản giấy). Do đó, để tối ưu thời gian nhận kết quả, các doanh nghiệp có thể liên hệ với LHD Law Firm để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ toàn bộ quy trình xin giấy phép thành lập công ty.
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020, khi thành lập công ty, cá nhân cần chuẩn bị 1 trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân; hoặc thẻ căn cước công dân; hoặc hộ chiếu: bản sao y, công chứng không quá 3 tháng.
Số lượng: 1 thành viên/1 giấy tờ tùy thân.
Mẹo: Việc sao y, chứng thực giấy tờ tùy thân khi thực hiện tại các phòng công chứng tư sẽ nhanh gọn, tiết kiệm thời gian cho bạn.
Bước 1: Lựa chọn loại hình công ty định thành lập. Với Luật Doanh Nghiệp 2020, có 5 loại hình công ty cho khối doanh nghiệp tư nhân. Trong đó, có 3 loại hình công ty phổ biến thường được đăng ký, đó là: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Công ty TNHH 1TV – có 1 thành viên, do 1 cá nhân làm chủ), công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên (Công ty TNHH 2TV – có từ 02 đến 50 thành viên) và công ty cổ phần (Công ty CP – có từ 03 thành viên trở lên). Bạn phải xác định được loại hình công ty mà bạn muốn thành lập, trước khi chuẩn bị các bước tiếp theo.
Bước 2: Xác định thông tin cá nhân của chủ sở hữu/thành viên công ty hoặc cổ đông. Xác định người đại diện theo pháp luật và chức danh cụ thể của người đại diện theo pháp luật. (Giám đốc/Tổng giám đốc).
Bước 3: Chuẩn bị tên công ty. Hiện tại, tên công ty/doanh nghiệp đã được đồng bộ hóa dữ liệu trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Việc đăng ký tên công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn sẽ không được chấp thuận khi đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Xác định vốn điều lệ của công ty. Tùy thuộc vào ngành nghề và đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của riêng bạn, hãy đăng ký vốn điều lệ phù hợp. Vốn điều lệ không chỉ ảnh hưởng đến năng lược hoạt động của công ty bạn (về mặt pháp lý) mà còn ảnh hưởng đến số thuế môn bài phải nộp hằng năm. Vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống, lệ phí môn bài: 2 triệu /năm. Trên 10 tỷ, lệ phí môn bài: 3 triệu/năm.
Bước 5: Xác định địa chỉ trụ sở chính. Địa chỉ trụ sở chính phải thuộc quyền sỡ hữu hợp pháp của doanh nghiệp. Địa chỉ trụ sở chính khi đăng ký thành lập công ty phải rõ ràng từ mức địa chỉ cấp 4, bao gồm: số nhà, tên đường/thôn/xóm/ấp – Xã/phường/Thị trấn – Quận/Huyện/Thị Xã/Thành phố trực thuộc tỉnh – Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương.Bước 6: Xác định ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được đăng ký không hạn chế các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, ngành nghề phải được mã hóa và đăng ký theo mã ngành cấp 4 đã được quy định tại quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Bước 7: Ngoài ra, theo Luật Doanh Nghiệp 2020 có quy định, khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký số điện thoại công ty. Số điện thoại này có thể là số điện thoại bàn hoặc số điện thoại di động.
Bước 1: Hồ sơ thành lập công ty
Hồ sơ mở công ty sẽ bao gồm những mẫu biểu đã được quy định cụ thể tại Luật Doanh Nghiệp 2020 và Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp cụ thể, sẽ có những mẫu biểu khác nhau. Nhưng cơ bản, sẽ bao gồm những mẫu biểu sau:
Lưu ý: Tất cả các thành viên công ty/chủ sở hữu ký tên vào các hồ sơ được liệt kê bên trên. Nên ký hồ sơ bằng mực xanh và chữ ký nên đồng nhất giữa tất cả hồ sơ.
Bước 2: Quy trình nộp hồ sơ thành lập công ty và thời gian trả kết quả đăng ký doanh
Cách 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại sở KH-ĐT
Sẽ xảy ra 2 trường hợp:
Lưu ý: Tuy nhiên, như chúng tôi đã đề cập ở mục 2: Tại Tp.HCM và Hà Nội, Sở Kế Hoạch Đầu Tư hiện tại không nhận hồ sơ trực tiếp, việc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty tất cả phải làm online qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thông qua hệ thống Cổng Thông Tin Quốc Gia về đăng ký doanh nghiệp
Có 2 trường hợp xảy ra:
Lưu ý: Việc nhập liệu trong bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty và tại cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia phải đồng nhất. Nếu xảy ra sai lệch thông tin giữa 2 loại hồ sơ này, bạn phải cập nhật, bổ sung lại dữ liệu và sẽ mất thêm 03 ngày làm việc để Sở KH-DT cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Với việc đơn giản hóa thủ tục đăng ký doanh nghiệp, từ khi Luật Doanh Nghiệp 2020 có hiệu lực ngày 01/07/2015, thì mã số doanh nghiệp và mã số thuế là 1. Quy trình cấp mã số thuế và mã số doanh nghiệp được hiểu đơn giản như sau:
Quy trình cấp mã số doanh nghiệp
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại Sở KH-ĐT tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương => hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ => Sở KH-ĐT sẽ gởi 1 “lệnh” lên hệ thống liên thông giữa sở KH-ĐT và cục thuế tỉnh/thành phố => Cục thuế tỉnh/thành phố sẽ căn cứ vào hệ thống quản lý, cấp 1 dãy số gồm 10 chữ số (mã số thuế) lên hệ thống liên thông=> Sở kế hoạch đầu tư sẽ dùng dãy số này và cấp mã số doanh nghiệp.
Như vậy, từ năm 2015, Sở KH-ĐT sẽ không kiểm tra, xác minh các thông tin mà doanh nghiệp đăng ký. Sở KH-ĐT sẽ cấp phép khi bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ. Việc kiểm tra thông tin doanh nghiệp sau thành lập, sẽ do chi cục thuế/cục thuế quản lý trực tiếp. Vì thế, sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn phải thực hiện các thủ tục pháp lý sau đây để tuân thủ các quy định về thuế, tránh bị phạt đáng tiếc.
Bước 1: Khắc con dấu tròn công ty.
Bước 2: Đặt bảng hiệu công ty và gắn bảng hiệu trước địa chỉ trụ sở chính. Không có quy định cụ thể về nội dung, kích thước bảng hiệu. Nhưng bảng hiệu phải đảm bảo rõ ràng, thể hiện được 3 thông tin cơ bản của công ty đó là: Tên công ty - Mã số thuế - Địa chỉ.
Bước 3: Kê khai thuế ban đầu với chi cục thuế/cục thuế quản lý. Hồ sơ kê khai thuế ban đầu sẽ bao gồm một số hồ sơ sau: Công văn đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định. Công văn đăng ký hình thức kế toán. Quyết định bổ nhiệm kế toán, bổ nhiệm giám đốc.... Hồ sơ thuế ban đầu là không cố định về mẫu biểu cũng như số lượng mẫu biểu. Tùy chi cục thuế/cục thuế quản lý, sẽ có những yêu cầu khác nhau về mẫu biểu đăng ký.
Bước 4: Mở tài khoản ngân hàng cho công ty. Vì trong quá trình hoạt động, những hóa đơn mua vào từ 20 triệu trở lên phải được chuyển khoản từ tài khoản bên mua (công ty bạn) qua tài khoản công ty bên bán. Lúc đó, những khoản chi phí này mới được xem là chi phí được trừ (chi phí hợp lý, hợp lệ) của doanh nghiệp theo Luật Quản Lý Thuế.
Bước 5: Đăng ký chữ ký số và đăng ký tài khoản tại hệ thống thuế điện tử của Tổng Cục Thuế. Từ năm 2013, việc kê khai thuế bắt buộc phải thực hiện qua mạng.
Bước 6: Đăng ký hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và nộp quyết định sử dụng hóa đơn. Từ tháng 04/2022, việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đã được áp dụng trên toàn quốc.
4.1. Về trình tự nộp hồ sơ
Cách thức thực hiện:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
4.2. Về chi tiết hồ sơ của từng loại hình doanh nghiệp
a) Công ty Cổ phần
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Biểu mẫu:
- Phụ lục I-4 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY CỔ PHẦN (Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
- Phụ lục I-7 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
- Phụ lục I-8 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
- Phụ lục I-10 DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
- ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN
b) Doanh nghiệp Tư nhân
Biểu mẫu:
Phụ lục I-1 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
c) Công ty TNHH Một Thành viên
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
d) Công ty TNHH Hai Thành viên trở lên
Biểu mẫu:
- Phụ lục I-3 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.docx Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
- Phụ lục I-10 DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT-NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO UỶ QUYỀN
- ĐIỀU LỆ CTY TNHH 2 THÀNH VIÊN
e) Công ty Hợp danh
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Biểu mẫu:
- Phụ lục I-5 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY HỢP DANH
- Phụ lục I-9 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH
Một trong những điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh (điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Doanh nghiệp).
Luật này cũng trao cho doanh nghiệp quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
Đáng chú ý, Luật Doanh nghiệp 2014 cùng với Luật Đầu tư năm 2014 đã quy định rõ yêu cầu thành lập doanh nghiệp và yêu cầu kinh doanh ngành, nghề có điều kiện.
Trước đây, Luật Doanh nghiệp năm 2005 dành riêng Điều 7 quy định về ngành, nghề và điều kiện kinh doanh. Theo đó, điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng:
Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.
Với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, Luật Doanh nghiệp 2005 yêu cầu phải có một số điều kiện như bản sao chứng chỉ hành nghề của người quản lý và xác nhận về vốn pháp định ngay tại thời điểm đăng ký kinh doanh.
Qua đây, có thể thấy, điều kiện kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện bị lẫn lộn với điều kiện thành lập doanh nghiệp.
Tuy nhiên, vấn đề này đã được loại bỏ khi Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ra đời, các điều kiện kinh doanh ngành, nghề có điều kiện được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư.
Các tổ chức, cá nhân cứ tiến hành thành lập doanh nghiệp trước, chỉ khi nào kinh doanh những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì mới phải thỏa mãn các điều kiện kinh doanh tương ứng.
Như vậy, nếu như ngành, nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp không thuộc những ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Điều 6 Luật Đầu tư thì doanh nghiệp đã đảm bảo điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh.
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp.
Cụ thể, trụ sở chính phải có địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Trường hợp nơi đặt trụ sở chính chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì làm công văn có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm hồ sơ khi đăng ký kinh doanh.
Có 389 bình luận trong bài viết này
legal
Hồ sơ thành lập công ty TNHH cần gì có phải như sau không ah? Theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005 thì tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp được nêu tại khoản 2, Điều 13 Luật Doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ đăng ký lên phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký gồm: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty; 3. Danh sách thành viên công ty lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên phải có: a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp thành viên sáng lập là cá nhân; b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân. Nếu công ty mà bạn dự định thành lập có kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định thì phải có thêm Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Nếu công ty của bạn định kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ doanh nghiệp, phòng đăng ký kinh doanh xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
thành lập công ty
TT CÁC BỘ PHẬN TẠO THÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI DUNG 1 Tên thủ tục hành chính ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN 2 Lĩnh vực TTHC Đăng ký doanh nghiệp 3 Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: - Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ. - Sở KH
Huỳnh
tư vấn thành lập công ty của công ty luật hồng đức tôi thấy khá hay! và hợp lý
Cao sang
Có 1 trường hợp mình hồi đó đăng ký giấy phép kinh doanh tại địa điểm A bay giờ chuyển địa diểm thủ tục ra sao ta?
Linh
cho mình hỏi hiện tại thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu phần trăm vậy ạ
Mai
Hôm bữa em gặp trường hợp hợp thành lập giấy phép công ty mà lỡ mất bay h làm sao anh?
Thanh Nhàn
Cho hỏi chi phí là bao nhiêu?
anh chang seo
Hom bua minh co nho ben luat hong duc lam anh ay lay gia hữu nghị lắm bạn gọi để anh ấy tư vấn xem sao
legalabc
Vấn đề cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty:
1. Cần xác định ngành nghề kinh doanh cho DN Xác định được ngành nghề kinh doanh cho DN rất quan trọng vì ngoài thủ tục ĐKKD thông thường, ở một số loại ngành nghề, các nhà đầu tư còn phải xin thêm giấy phép kinh doanh, phải có chứng chỉ hành nghề, hoặc phải đáp ứng thêm một số điều kiện đặc thù của ngành nghề đó mà pháp luật quy định cũng như phải thực hiện đúng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. Hiện nay pháp luật DN quy định ba loại hình của ngành nghề kinh doanh chính mà đòi hỏi nhà đầu tư phải thỏa mãn thêm một số yêu cầu đối với việc ĐKKD, đó là: (i) các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, (ii) các ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định, và (iii) các ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện như nêu ở (i) thì tùy từng ngành, nghề kinh doanh mà DN sẽ được yêu cầu phải: (i) xin giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho ngành nghề kinh doanh đó (ví dụ như đối với ngành sản xuất phim, DN phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi làm thủ tục ĐKKD); hoặc (ii) đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; quy định về phòng cháy, chữa cháy, trật tự xã hội, an toàn giao thông và quy định về các yêu cầu khác đối với hoạt động kinh doanh tại thời điểm thành lập và trong suốt quá trình hoạt động của DN (ví dụ như kinh doanh vũ trường, karaoke). Đối với ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định như nêu ở (ii) ở trên (ví dụ như kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định 6 tỉ đồng, dịch vụ đòi nợ phải có vốn pháp định 2 tỉ đồng), các nhà đầu tư phải chuẩn bị văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (cụ thể là xác nhận của ngân hàng). Đối với ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề như nêu ở (iii), ví dụ như kinh doanh dịch vụ pháp lý, kiểm toán, kế toán, thì tùy theo từng loại hình DN mà chủ sở hữu hoặc người quản lý DN phải có chứng chỉ hành nghề. Do đó, việc xác định ngành nghề kinh doanh là rất quan trọng cho nhà đầu tư. Nhà đầu tư cần phải chắc chắn là mình có thể thỏa mãn các điều kiện pháp lý để có thể xin được giấy chứng nhận ĐKKD trước thay vì lo tập trung cho các công việc khác mà phải tốn kém chi phí, ví dụ như đặt cọc thuê nhà, thuê mướn nhân viên) rồi cuối cùng nhận ra là mình chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Cần xác định nguồn vốn điều lệ Các nhà đầu tư cũng cần xác định rõ loại tài sản nào mà nhà đầu tư sẽ dùng để góp vốn thành lập DN (ví dụ như tiền đồng, ngoại tệ, vàng, cổ phiếu, bất động sản, động sản…). Riêng đối với tài sản góp vốn không phải là tiền đồng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì cần phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá, để làm cơ sở cho việc góp vốn và hạch toán kế toán, thuế của DN. Các nhà đầu tư cần thiết phải trao đổi với nhau để thống nhất phương thức định giá và tổ chức định giá trước khi thành lập DN hay thậm chí là tự thỏa thuận định giá với nhau – và có thể đưa vào trong hợp đồng/thỏa thuận thành lập DN (xem phần 6 bên dưới). Việc này nhằm tránh trường hợp sau khi DN được thành lập xong, nhưng các bên không thỏa thuận được với nhau về phương thức định giá hay tổ chức định giá hoặc là giá trị của tài sản góp vốn, gây đình trệ hoạt động kinh doanh của DN.
3. Cần xác định số lượng thành viên góp vốn và loại hình doanh nghiệp Số lượng các thành viên góp vốn cũng ảnh hưởng đến loại hình DN và cơ cấu tổ chức của DN sau này. Nếu chỉ có một nhà đầu tư duy nhất, loại hình DN sẽ có thể là DN tư nhân với cơ chế quản lý là chủ DN, hay là công ty TNHH một thành viên đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức với cơ chế quản lý có thể là hội đồng thành viên (nếu có từ hai người đại diện theo ủy quyền trở lên) hay chủ tịch công ty (nếu chỉ có một người đại diện theo ủy quyền) hay chủ tịch công ty nếu nhà đầu tư là cá nhân. Nếu có từ hai nhà đầu tư trở lên thì các nhà đầu tư sẽ chọn lựa giữa việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên (có hội đồng thành viên) hay công ty cổ phần (có hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông). Mỗi loại hình DN và cơ cấu quản lý có những thuận lợi (ví dụ như thay đổi cổ đông sở hữu dưới 5% tổng số cổ phần của công ty cổ phần không phải thay đổi giấy chứng nhận ĐKKD, công ty cổ phần có thể phát hành trái phiếu, chỉ cần một nhà đầu tư là đã có thể thành lập công ty TNHH) và những khó khăn (ví dụ như công ty cổ phần thì các cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần trong ba năm đầu thành lập, công ty cổ phần phải có ít nhất ba cổ đông sáng lập, lương trả cho chủ DN tư nhân không được coi là chi phí hợp lý, hợp lệ của DN tư nhân). Do đó, các nhà đầu tư cần phải biết trước để chọn lựa loại hình DN và cơ cấu quản lý cho phù hợp. Chọn lựa sai có thể tạo sức ỳ, là lực cản tăng trưởng hay thậm chỉ làm cho DN bị phá sản. 4. Cần lựa chọn tên cho DN Đặt tên cho DN cũng như đặt tên cho đứa con tinh thần của mình. Nó là thương hiệu của DN, mà từ nó có thể mang đến thành công hay thất bại cho DN. Hiện tại pháp luật cho phép đặt tên cho DN có thể là tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt. Tuy nhiên, việc đặt tên cho DN cần phải đáp ứng một số quy định cũng như không được trùng với tên của những DN cùng ngành nghề đã đăng ký trước đó trong phạm vi toàn quốc. 5. Cần xác định địa điểm kinh doanh của DN Địa điểm kinh doanh của DN bao gồm địa điểm trụ sở chính của DN thành lập và cả địa điểm của các cơ sở kinh doanh của DN (nếu có). Mặc dù quy định về ĐKKD được áp dụng thống nhất theo Luật DN 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành, nhưng trên thực tế, xuất phát từ đặc thù riêng biệt mà ở địa phương có thể có những hạn chế, hay những điều kiện nhất định mà DN ở đó phải tuân theo. Ví dụ, gần đây Sở Giao thông Vận tải TPHCM đang cho lấy ý kiến một số sở, ngành liên quan trước khi trình UBND thành phố chính thức ban hành danh mục các tuyến đường, đoạn đường, thậm chí cả một khu vực tạm ngưng không cấp giấy chứng nhận ĐKKD các loại hình dịch vụ, thương mại tập trung đông người như siêu thị, nhà hàng, trung tâm tiệc cưới, trung tâm thương mại, trung tâm đào tạo… Do đó, việc kiểm tra xem địa điểm kinh doanh dự kiến có được cơ quan cấp phép địa phương chấp thuận hay không trước khi thương lượng thuê nhà cũng rất quan trọng mà nhà đầu tư cần lưu tâm trước khi nộp hồ sơ ĐKKD. 6. Cần có hợp đồng/thỏa thuận thành lập DN Hợp đồng/thỏa thuận thành lập DN là hết sức quan trọng và cần thiết đối với trường hợp DN do nhiều nhà đầu tư tham gia. Tuy nhiên, hiện nay, chỉ đối với loại hình liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thì hợp đồng liên doanh mới được yêu cầu phải có trong hồ sơ ĐKKD mà thôi. Tuy vậy, ngay cả với những trường hợp hồ sơ ĐKKD không có yêu cầu thì các nhà đầu tư cũng nên lập hợp đồng hoặc thỏa thuận thành lập DN để có thể xác định quyền và nghĩa vụ của từng nhà đầu tư, tránh những tranh chấp không đáng có sau này. Hợp đồng hoặc thỏa thuận này sẽ bao gồm những quyền và nghĩa vụ của từng bên trong quá trình chuẩn bị thành lập DN cho đến khi bắt đầu tiến hành ĐKKD và ở giai đoạn DN mới thành lập, xử lý trường hợp DN không thể thành lập được… những vấn đề mà điều lệ mẫu của cơ quan cấp phép của địa phương không quy định (ví dụ như các thỏa thuận chuyển nhượng vốn giữa các thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập trong tương lai; vấn đề bảo mật thông tin giữa các nhà đầu tư; những cam kết riêng lẻ về những vấn đề hợp tác đầu tư giữa các bên trong tương lai…). Nói tóm lại, tùy từng trường hợp riêng biệt của nhà đầu tư mà những công việc pháp lý (như được nêu ở trên) cần chuẩn bị trước khi ĐKKD. Sự tìm hiểu và chuẩn bị kỹ lưỡng của nhà đầu tư trong giai đoạn này sẽ giúp cho việc tiến hành ĐKKD sau đó được thuận lợi hơn rất nhiều, tránh được những sự từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa từ cơ quan ĐKKD, tiết kiệm được thời gian, công sức và tiền bạc để DN có thể nhanh chóng đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
congty
Dịch Vụ Đặt Tên Công Ty Tên công ty được ví là “tiếng kêu” của công ty nhằm lôi kéo sự chú ý của người tiêu dùng. Bạn có thể bắt gặp khắp nơi đủ loại tên công ty – trên báo chí, quảng cáo, truyền hình hay Internet – và tất cả đều thu hút sự quan tâm của mọi người. Trong các hệ thống tìm kiếm, mỗi cái tên sẽ cố gắng để át tiếng kêu của những cái tên khác, bởi vì tất cả đều muốn được đứng cao hơn trong danh sách kết quả. ten cong ty 02 Dịch Vụ Đặt Tên Công Ty Ngoài ra, một cái tên gắn liền với sự phát triển của một doanh nghiệp, một công ty, một tổ chức… Không những thế nó còn gắn liền với sự nghiệp của những người sáng lập, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau, rất quan trọng. Do đó để được chuyên gia phong thủy Mr.Thắng (chú Thắng, chủ biên Blog Phong Thủy) tư vấn đặt tên chi tiết hoặc đổi lại tên mới cho phù hợp nhất bạn có 3 cách sau đây: 1 – Đặt câu hỏi tại chuyên mục Tư Vấn Online (blogphongthuy.com), chờ được duyệt đăng và trả lời theo thứ tự, hiện có hơn 5.000 câu hỏi đã được giải đáp -> Hoàn toàn miễn phí (được đề nghị) 2 – Gửi câu hỏi qua địa chỉ mail blogphongthuy@gmail.com, trong vòng 24 giờ sẽ nhận được sự tư vấn chi tiết, cần cho những bạn nào gấp -> Phí dịch vụ là 450 ngàn đồng/mail 3 – Tới văn phòng chú Thắng để nhận được sự tư vấn trực tiếp tại 68 Lê Thị Riêng, Bến Thành, Q.1, Tp.HCM, gọi 08 2214 6568 để hẹn trước -> Phí dịch vụ là 500 ngàn đồng/lần
Ngô
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của LHD, nói chung có nhiều điểm khác biệt so với các công ty khác. - Nhân sự cực tốt - Nhiệt tình - Chi phí vừa phải Cảm ơn LHD NGÔ
PHẠM THỊ KIỀU OANH
HI BÊN MÌNH ĐANG CÓ NHU CẦU THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH CÓ CHỨC NĂNG TƯ VẤN TÀI CHÍNH VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG. NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT, VẬY BÊN MÌNH CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GIẤY TỜ GÌ, BAO NHIÊU NGÀY CÓ GIẤY PHÉP, CON DẤU VÀ PHÍ NHƯ THẾ NÀO. LIÊN HỆ MÌNH SỚM NHA THANKS
congty
Dịch Vụ Đặt Tên Công Ty Tên công ty được ví là “tiếng kêu” của công ty nhằm lôi kéo sự chú ý của người tiêu dùng. Bạn có thể bắt gặp khắp nơi đủ loại tên công ty – trên báo chí, quảng cáo, truyền hình hay Internet – và tất cả đều thu hút sự quan tâm của mọi người. Trong các hệ thống tìm kiếm, mỗi cái tên sẽ cố gắng để át tiếng kêu của những cái tên khác, bởi vì tất cả đều muốn được đứng cao hơn trong danh sách kết quả. ten cong ty 02 Dịch Vụ Đặt Tên Công Ty Ngoài ra, một cái tên gắn liền với sự phát triển của một doanh nghiệp, một công ty, một tổ chức… Không những thế nó còn gắn liền với sự nghiệp của những người sáng lập, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau, rất quan trọng. Do đó để được chuyên gia phong thủy Mr.Thắng (chú Thắng, chủ biên Blog Phong Thủy) tư vấn đặt tên chi tiết hoặc đổi lại tên mới cho phù hợp nhất bạn có 3 cách sau đây: 1 – Đặt câu hỏi tại chuyên mục Tư Vấn Online (blogphongthuy.com), chờ được duyệt đăng và trả lời theo thứ tự, hiện có hơn 5.000 câu hỏi đã được giải đáp -> Hoàn toàn miễn phí (được đề nghị) 2 – Gửi câu hỏi qua địa chỉ mail blogphongthuy@gmail.com, trong vòng 24 giờ sẽ nhận được sự tư vấn chi tiết, cần cho những bạn nào gấp -> Phí dịch vụ là 450 ngàn đồng/mail 3 – Tới văn phòng chú Thắng để nhận được sự tư vấn trực tiếp tại 68 Lê Thị Riêng, Bến Thành, Q.1, Tp.HCM, gọi 08 2214 6568 để hẹn trước -> Phí dịch vụ là 500 ngàn đồng/lần
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Tu
Chúng tôi muốn được tư vấn thành lập công ty tại Việt Nam
Legal
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần bao gồm: 1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 1.2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang) 1.3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần 1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân. 1.5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân; 1.6. Các loại giấy tờ khác: - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
Legal
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần bao gồm: 1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 1.2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang) 1.3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần 1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân. 1.5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân; 1.6. Các loại giấy tờ khác: - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
Legal
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần bao gồm: 1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 1.2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang) 1.3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần 1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân. 1.5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân; 1.6. Các loại giấy tờ khác: - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
Legal
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần bao gồm: 1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 1.2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang) 1.3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần 1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân. 1.5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân; 1.6. Các loại giấy tờ khác: - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
Legal
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần bao gồm: 1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 1.2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang) 1.3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần 1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân. 1.5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân; 1.6. Các loại giấy tờ khác: - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
Legal
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần bao gồm: 1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 1.2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang) 1.3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần 1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân. 1.5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân; 1.6. Các loại giấy tờ khác: - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
Legal
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần bao gồm: 1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 1.2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang) 1.3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần 1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân. 1.5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân; 1.6. Các loại giấy tờ khác: - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
Legal
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần bao gồm: 1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 1.2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang) 1.3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần 1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân. 1.5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân; 1.6. Các loại giấy tờ khác: - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
Legal
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần bao gồm: 1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 1.2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang) 1.3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần 1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân. 1.5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân; 1.6. Các loại giấy tờ khác: - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
Legal
1. Hồ sơ Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần bao gồm: 1.1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 1.2. Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang) 1.3. Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần 1.4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân. 1.5. Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân; 1.6. Các loại giấy tờ khác: - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định). - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Cong ty luat
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp bao gồm :Tư vấn thành lập công ty cổ phần - Tư vấn thành lập công ty hợp danh - Tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn - Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Tran van phat
Chào Anh/Chị ! Bên e muốn thành lập doanh nghiệp, nhưng về cơ bản chưa nắm được nhiều thông tin về việc thành lập cũng như quyền lợi khi thành lập DN, cũng như các thủ tục cần thiết Mong bên công ty tư vấn giúp e ! E muốn lập công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ … Thì thủ tục như thế nào? - Về vốn điều lệ : có thật và có ảo thì đăng kí kê khai như thế nào? - Thuế ra sau ? có được miễn thuế 3 năm đầu thành lập hay không? Và nhiều vấn đề liên quan đến bước đầu thành lập Cảm ơn công ty . Thân Chào .
Tran van phat
Chào Anh/Chị ! Bên e muốn thành lập doanh nghiệp, nhưng về cơ bản chưa nắm được nhiều thông tin về việc thành lập cũng như quyền lợi khi thành lập DN, cũng như các thủ tục cần thiết Mong bên công ty tư vấn giúp e ! E muốn lập công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ … Thì thủ tục như thế nào? - Về vốn điều lệ : có thật và có ảo thì đăng kí kê khai như thế nào? - Thuế ra sau ? có được miễn thuế 3 năm đầu thành lập hay không? Và nhiều vấn đề liên quan đến bước đầu thành lập Cảm ơn công ty . Thân Chào .
Tran van phat
Chào Anh/Chị ! Bên e muốn thành lập doanh nghiệp, nhưng về cơ bản chưa nắm được nhiều thông tin về việc thành lập cũng như quyền lợi khi thành lập DN, cũng như các thủ tục cần thiết Mong bên công ty tư vấn giúp e ! E muốn lập công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ … Thì thủ tục như thế nào? - Về vốn điều lệ : có thật và có ảo thì đăng kí kê khai như thế nào? - Thuế ra sau ? có được miễn thuế 3 năm đầu thành lập hay không? Và nhiều vấn đề liên quan đến bước đầu thành lập Cảm ơn công ty . Thân Chào .
chau
Phí trọn gói cho cty vào hoạt động luôn là bao nhiêu zậy bạn.có thể tư vến dùm mình ko?
chau
Phí trọn gói cho cty vào hoạt động luôn là bao nhiêu zậy bạn.có thể tư vến dùm mình ko?
chau
Phí trọn gói cho cty vào hoạt động luôn là bao nhiêu zậy bạn.có thể tư vến dùm mình ko?
binh
Dịch vụ thành lập công ty lhd cực tốt tại hà nội.
binh
Dịch vụ thành lập công ty lhd cực tốt tại hà nội.
binh
Dịch vụ thành lập công ty lhd cực tốt tại hà nội.
binh
Dịch vụ thành lập công ty lhd cực tốt tại hà nội.
binh
Dịch vụ thành lập công ty lhd cực tốt tại hà nội.
binh
Dịch vụ thành lập công ty lhd cực tốt tại hà nội.
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .
minh an
Tôi đã sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty của luật hồng đức, nhìn chung dịch vụ tốt giá hữu nghị .