Công ty Luật TNHH LHD là công ty luật trẻ năng động hoạt động độc lập dựa trên cơ sở kết hợp của đội ngũ luật sự trẻ tâm huyết làm việc của tập thể các luật sư, chuyên gia có nhiều thâm niên trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho cộng đồng các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp trong nước. Đội ngũ nhân sự của Công ty được đánh giá rất chuyên nghiệp.
Sắp tới, khi dự án lắp đặt camera giám sát hoàn thành, chắc chắn việc phạt nguội vi phạm giao thông sẽ phổ biến hơn. Bài viết này sẽ đề cập đến các lỗi vi phạm giao thông phổ biến bị phạt nguội.
Tóm tắt bài viếtXem tóm tắt
Tóm tắt bài viết
Dưới đây là một số lỗi vi phạm giao thông phổ biến dẫn đến bị phạt nguội và phạt nguội theo quy định tại Nghị định 100/2019 / NĐ-CP:
STT
SỰ VI PHẠM
TIỀN
Chế tài bổ sung (nếu có)
Xe máy
Xe ô tô
đầu tiên
Chuyển làn đường mà không có cảnh báo (Không có tín hiệu báo rẽ)
100.000 đ đến 200.000 đ
(Điểm i Khoản 1 Điều 6)
400.000 đ đến 600.000 đ
(Điểm a Khoản 2 Điều 5)
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc
(Điểm g Khoản 5 Điều 5)
Ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên đường cao tốc
(Điểm b Khoản 11 Điều 5)
2
Chỗ rẽ không có xi nhan
400.000 đ đến 600.000 đ
(Điểm a Khoản 3 Điều 6)
800.000 đ đến 1.000.000 đ
(Điểm c Khoản 3 Điều 5)
3
Chạy đèn đỏ và vàng
(Lưu ý: Nếu đèn vàng nhấp nháy, bạn có thể đi nhưng phải giảm tốc độ)
600.000 VND đến 1.000.000 VND
(Điểm e Khoản 4 Điều 6)
3.000.000 VND đến 5.000.000 VND
(Điểm a Khoản 5 Điều 5)
Xe mô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 10 Điều 6)
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b và c Khoản 11 Điều 5)
4
Đi sai phần đường hoặc làn đường (Sai làn)
400.000 đ đến 600.000 đ
(Điểm g Khoản 3 Điều 6)
3.000.000 VND đến 5.000.000 VND
(Điểm đ Khoản 5 Điều 5)
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 11 Điều 5)
Xe mô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6)
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6)
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5)
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
(Điểm c Khoản 11 Điều 5)
5
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển báo “Cấm đi ngược chiều”
1.000.000 VND đến 2.000.000 VND
(Khoản 5, Điều 6)
3.000.000 VND đến 5.000.000 VND
(Điểm c Khoản 5 Điều 5)
Xe mô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6)
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
(Điểm c Khoản 11 Điều 5)
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm b Khoản 7 Điều 6)
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.
(Điểm a Khoản 7 Điều 5)
Xe mô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
(Điểm c Khoản 10 Điều 6)
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
(Điểm c Khoản 11 Điều 5)
16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc
(Điểm a Khoản 8 Điều 5)
Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng
(Điểm đ Khoản 11 Điều 5)
6
Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng thắt nút không đúng cách.
200.000 VNĐ đến 300.000 VNĐ
(Điểm i Khoản 2 Điều 6)
7
Đi vào đường có biển báo cấm điều khiển xe.
400.000 đ đến 600.000 đ
(Điểm i Khoản 3 Điều 6)
1.000.000 VND đến 2.000.000 VND
(Điểm b Khoản 4 Điều 5)
Xe mô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 10 Điều 6)
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
(Điểm b Khoản 11 Điều 5)
số 8
Lái xe quá tốc độ
Không bị phạt khi chạy quá tốc độ dưới 05 km / h
(Điểm c Khoản 2 Điều 6)
Không bị phạt khi chạy quá tốc độ dưới 05 km / h
(Điểm a Khoản 3 Điều 5)
200.000 đồng đến 300.000 đồng nếu chạy quá tốc độ cho phép từ 05 km / h đến dưới 10 km / h.
(Điểm c Khoản 2 Điều 6)
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ cho phép từ 05 km / h đến dưới 10 km / h.
(Điểm a Khoản 3 Điều 5)
600.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ nếu bạn chạy quá tốc độ cho phép từ 10 km / h đến 20 km / h
(Điểm a Khoản 4 Điều 6)
3.000.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ nếu bạn chạy quá tốc độ cho phép từ 10 km / h đến 20 km / h
(Điểm i Khoản 5 Điều 5)
– Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5)
4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km / h.
(Điểm a Khoản 7 Điều 6)
6.000.000 VNĐ đến 8.000.000 VNĐ nếu bạn chạy quá tốc độ cho phép từ 20 km / h đến 35 km / h
(Điểm a Khoản 6 Điều 5)
Xe mô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 10 Điều 6)
– Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
(Điểm c Khoản 11 Điều 5)
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ trên 35 km / h.
(Điểm c Khoản 7 Điều 5)
– Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm c Khoản 11 Điều 5)
Cách kiểm tra xem xe của bạn có bị phạt nguội hay không tại đây.
Bạn không biết nên bắt đầu từ đâu?
Lên lịch cuộc gọi tư vấn miễn phí với chúng tôi, các luật sư hàng đầu Công ty Luật LHD sẽ trực tiếp trao đổi cùng bạn