Thuế Nhà Thầu Nước Ngoài Tại Việt Nam: Hướng Dẫn Đầy Đủ Cho Năm 2023

  • 28/12/2022

Thue nha thau vietnam nam 2023 - lhd law firm tu van

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Thuế nhà thầu nước ngoài của Việt Nam là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài (FCT) của Việt Nam, thường được gọi là thuế khấu trừ, là loại thuế được áp dụng cho các giao dịch được thực hiện tại Việt Nam giữa một công ty hoặc nhà thầu phụ nước ngoài và một công ty Việt Nam.

Nó bao gồm hai loại thuế. Đây là thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng cho hầu hết các nhà thầu nước ngoài đăng ký là tổ chức.

Thuế nhà thầu nước ngoài của Việt Nam áp dụng cho những giao dịch nào?

Thuế nhà thầu nước ngoài của Việt Nam áp dụng khi thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng ký với bên Việt Nam hoặc ký với nhà thầu nước ngoài. Điều này bao gồm các giao dịch sau đây.

  • Tổ chức nước ngoài bán hàng hóa hoặc hàng hóa tại Việt Nam. Là hàng hóa được giao đến địa điểm trong lãnh thổ Việt Nam hoặc theo đó chủ thể nước ngoài vẫn kiểm soát quyền sở hữu, chất lượng, giá cả hoặc chịu một số chi phí liên quan đến việc phân phối hàng hóa tại Việt Nam;
  • Việc tổ chức nước ngoài bán hàng hóa hoặc hàng hóa gắn với dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam . Điều này bao gồm nhưng không giới hạn ở: lắp đặt, chạy thử, bảo trì và các loại dịch vụ khác;
  • Việc tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ tại Việt Nam. Điều này bao gồm quảng cáo và tiếp thị trực tuyến, dịch vụ sửa chữa phương tiện và máy móc, môi giới, đào tạo (ngoại trừ đào tạo trực tuyến) và phí dịch vụ viễn thông dùng chung. Lưu ý rằng có một số trường hợp ngoại lệ được nêu trong các quy định miễn thuế, bao gồm các dịch vụ được thực hiện và tiêu thụ hoàn toàn bên ngoài Việt Nam và một số dịch vụ cụ thể được thực hiện bên ngoài Việt Nam bao gồm quảng cáo và tiếp thị (không trực tuyến);
  • Các khoản thu nhập khác phải thu tại Việt Nam dưới mọi hình thức. Điều này không phân biệt vị trí nơi kinh doanh được thực hiện. Nó bao gồm:
    • thu nhập từ chuyển nhượng/chuyển nhượng/thanh lý tài sản;
    • thu nhập từ tiền bản quyền và tiền lãi; và
    • bồi thường do vi phạm hợp đồng.

Thuế nhà thầu nước ngoài của Việt Nam không áp dụng cho đối tượng nào?

Không phải tất cả các nhà thầu nước ngoài đều phải chịu thuế NTNN của Việt Nam vì luật có quy định một số trường hợp không phải chịu thuế NTNN. Ví dụ, hợp đồng mua bán thuần túy, theo đó khách hàng Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, vật phẩm từ nước ngoài và nhập khẩu hàng hóa đó vào Việt Nam.

Kê khai thuế nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Có ba phương pháp khai báo FCT. Đó là: phương pháp trực tiếp, phương pháp kê khai (còn gọi là phương pháp Hệ thống Kế toán Việt Nam (VAS)) và phương pháp kết hợp.

Phương pháp trực tiếp (hoặc phương pháp khấu trừ)

Đây là phương pháp phổ biến và thiết thực nhất.

Sử dụng phương pháp trực tiếp, thuế GTGT do Bên Việt Nam khai và nộp. Bên Việt Nam chịu trách nhiệm đăng ký hợp đồng với cơ quan thuế, đồng thời khấu trừ và nộp thuế NTNN hiện hành cho cơ quan thuế địa phương. Việc này phải được thực hiện trước khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài.

Theo phương pháp kê khai, doanh thu tính thuế sẽ tùy thuộc vào tính chất của khoản thanh toán ra nước ngoài mà có bao gồm thuế (thuần) hay không (thuế).

hợp đồng ròng

Một hợp đồng mà bên Việt Nam chịu trách nhiệm và trả thuế NTNN là một 'hợp đồng ròng'.

Trong trường hợp này, khoản thanh toán hợp đồng phải được cộng gộp theo tỷ lệ FCT phù hợp để xác định doanh thu chịu thuế của nhà thầu.

tổng hợp đồng

Ngoài ra, một hợp đồng theo đó bên nước ngoài chịu trách nhiệm và thanh toán FCT là một 'hợp đồng tổng'.

Nếu hợp đồng yêu cầu thanh toán trên cơ sở gộp thì thuế NTNN do nhà thầu nước ngoài chịu và được khấu trừ khỏi tổng doanh thu chịu thuế trước khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài nói trên.

Thuế suất theo phương pháp trực tiếp

Có các mức thuế khác nhau cho các loại khác nhau. Giao dịch thuộc loại nào sẽ phụ thuộc vào bản chất/phạm vi của khoản thanh toán/hợp đồng và một số thuế suất khấu trừ của nhà thầu nước ngoài có thể áp dụng cho các hợp đồng phức tạp hơn.

Ví dụ: nơi cung cấp cả dịch vụ và hàng hóa hoặc thiết bị và áp dụng phạm vi công việc riêng biệt và giá cả riêng biệt.

Trường hợp không tách riêng được giá trị của từng loại công việc/dịch vụ thì cơ quan thuế áp dụng mức cao nhất cho toàn bộ hợp đồng.

Theo phương pháp này, thuế NTNN phải được kê khai và nộp cho cơ quan thuế trong vòng 10 ngày kể từ ngày thanh toán cho nhà thầu nước ngoài. Trường hợp nhà thầu nước ngoài thường xuyên thanh toán nhiều lần thì hàng tháng có thể kê khai nộp thuế TNDN chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng cho cơ quan thuế.

Thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài

Hoạt động kinh doanh

thuế GTGT

thuế TNDN

%

Phân phối và cung cấp hàng hóa bao gồm: nguyên vật liệu, cung cấp hàng hóa, máy móc thiết bị.

Phân phối, cung ứng hàng hóa bao gồm: nguyên vật liệu, cung ứng hàng hóa, máy móc, thiết bị kèm theo dịch vụ tại Việt Nam, kể cả hàng hóa cung cấp theo hình thức xuất khẩu trong nước, trừ hàng hóa gia công theo hợp đồng gia công với nước ngoài.

Cung cấp hàng hóa theo Incoterms.

không áp dụng

1%

0.5%

Dịch vụ

5%

5%

1,5% hoặc 2%

Dịch vụ quản lý nhà hàng/sòng bạc

5%

10%

không áp dụng

Cho thuê máy móc thiết bị và bảo hiểm

5%

5%

5%

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển không có người điều khiển riêng

5%

2%

5%

Xây lắp có cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị

3%

2%

2%

Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5%

2%

2%

Sản xuất, vận tải và dịch vụ có cung ứng hàng hóa

3%

2%

1.5%

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, nhượng tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng tái bảo hiểm

không áp dụng

0.1%

0.1%

Dịch vụ tài chính phái sinh

không áp dụng

2%

2%

Lãi suất cho vay

không áp dụng

5%

5%

Thu nhập từ tiền bản quyền

N/A hoặc 5%

10%

5%

Người khác

2%

2%

1%

Phương thức khai báo (hay còn gọi là phương thức VAS)

Theo phương pháp này, công ty hoặc nhà thầu nước ngoài bị đánh thuế tương tự như công ty hoặc nhà thầu Việt Nam.

Điều này có nghĩa là, các nhà thầu nước ngoài sẽ chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNDN với thuế suất áp dụng là 20% trên lợi nhuận ròng thu được từ dự án/hợp đồng. Điều này được tính bằng cách lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí được trừ. Nhà thầu nước ngoài áp dụng phương pháp kê khai phải nộp thuế GTGT đối với phần chênh lệch.

Để làm như vậy, các nhà thầu nước ngoài phải thực hiện và tuân thủ các yêu cầu nhất định liên quan đến kế toán và khai thuế mà các công ty Việt Nam yêu cầu. Ví dụ, họ phải đăng ký mã số thuế cho dự án/hợp đồng, xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, thu thuế GTGT khi bán hàng, khấu trừ thuế GTGT đầu vào và nộp thuế TNDN trên bảng kê khai doanh thu và chi phí.

Việc áp dụng VAS cho một dự án tại Việt Nam là hoàn toàn không bắt buộc đối với các nhà thầu nước ngoài. Việc quyết định có nên làm như vậy hay không thường phụ thuộc vào việc lợi ích về thuế có lớn hơn bất lợi về thuế và hành chính hay không.

Yêu cầu đủ điều kiện

Nhà thầu nước ngoài muốn sử dụng phương pháp kê khai để tính nghĩa vụ thuế nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Họ phải có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc phải là đối tượng cư trú để tính thuế.
  • Việc thực hiện dự án/hợp đồng tại Việt Nam kéo dài từ 183 ngày trở lên, tính từ ngày dự án/hợp đồng có hiệu lực.
  • Họ áp dụng Chế độ Kế toán Việt Nam (“VAS”), đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế (giấy chứng nhận thuế).

Phương pháp lai

Các điều kiện để sử dụng phương pháp kết hợp tương tự như đối với phương pháp VAS, chỉ khác là nhà thầu nước ngoài không cần phải sử dụng đầy đủ VAS. Thay vào đó, nhà thầu nước ngoài chỉ cần tuân thủ VAS đơn giản hóa.

Theo phương pháp này, Nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT theo Phương pháp kê khai. Tuy nhiên, thuế TNDN được tính và thu theo Phương pháp trực tiếp.

Sử dụng phương pháp này, thuế GTGT được xác định dựa trên doanh thu trừ chi phí, trong khi thuế TNDN được tính dựa trên thuế suất liệt kê ở trên.

Trong trường hợp này, Nhà thầu nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế và phải đăng ký phương pháp này với cơ quan thuế địa phương.

Các hiệp định thuế có thể ảnh hưởng đến thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài

Phần thuế thu nhập của FCT có thể được miễn hoặc giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của Việt Nam trong một số trường hợp nhất định.

Các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của Việt Nam (2022)

STT Đối tác DTA Quan tâm (%) Tiền bản quyền (%) Cổ tức (%)
1 Algeria (Chưa có hiệu lực) 15 15 15
2 Châu Úc 10 10 10
3 Áo 10 7.5/10 5/10/15
4 A-déc-bai-gian 10 10 10
5 Băng-la-đét 15 15 15
6 Bêlarut 10 15 15
7 nước Bỉ 10 5/10/15 5/10/15
8 Vương quốc Bru-nây 10 10 10
9 Bulgari 10 15 15
10 Canada 10 7.5/10 5/10/15
11 Trung Quốc 10 10 10
12 Cuba 10 10 5/10/15
13 Cộng hòa Séc 10 10 10
14 Đan mạch 10 5/15 5/10/15
15 Đông Uruguay 10 10 5/10
16 Ai Cập (Chưa có hiệu lực) 15 15 15
17 Estonia 10 7.5/10 5/10/15
18 Phần Lan 10 10 5/10/15
19 Pháp 0 10 7/10/15
20 nước Đức 10 7.5/10 5/10/15
21 Hong Kong 10 7/10 10
22 Hungary 10 10 10
23 Nước Iceland 10 10 10/15
24 Ấn Độ 10 10 10
25 Indonesia 15 15 15
26 Iran 10 8/10 10
27 Ireland 10 5/7.5/10/15 5/10
28 Người israel 10 5/7.5/15 10
29 Nước Ý 10 7.5/10 5/10/15
30 Nhật Bản 10 10 10
31 Ca-dắc-xtan 10 10/15 5/15
32 Bắc Triều Tiên 10 10 10
33 Nam Triều Tiên 10 5/15 10
34 Cô-oét (Chưa có hiệu lực) 15 20 10/15
35 Nước Lào 10 10 10
36 Lúc-xăm-bua 10 10 5/10/15
37 Macedonia (Chưa có hiệu lực) 10 10 10
38 Malaysia 10 10 10
39 Malta 10 5/7.5/10/15 5/15
40 Mông Cổ 10 10 10
41 Ma-rốc 10 10 10
42 Mozambique 10 10 10
43 Myanma 10 10 10
44 nước Hà Lan 10 5/10/15 5/10/15
45 Tân Tây Lan 10 10 5/15
46 Na Uy 10 10 5/10/15
47 Của riêng tôi 10 10 5/10/15
48 Pa-ki-xtan 15 15 15
49 Palestine 10 10 10
50 Pa-na-ma 10 10 5/7/12.5
51 philippines 15 15 10/15
52 Ba Lan 10 10/15 10/15
53 Bồ Đào Nha 10 7.5/10 5/10/15
54 Ca-ta 10 5/7.5/10 5/12.5
55 Ru-ma-ni 10 15 15
56 Nga 10 15 10/15
57 San Ma-ri-nô 10/15 10/15 10/15
58 Ả Rập Saudi 10 7.5/10 5/12.5
59 Xéc-bi-a 10 10 10/15
60 Seychelles 10 10 10
61 Singapore 10 5/10 5/7/12.5
62 Slovakia 10 5/7.5/10/15 5/10
63 Tây ban nha 10 10 7/10/15
64 Sri Lanka 10 15 10
65 Thụy Điển 10 5/15 5/10/15
66 Thụy sĩ 10 10 7/10/15
67 Đài Loan 10 15 15
68 nước Thái Lan 10/15 15 15
69 Tunisia 10 10 10
70 Thổ Nhĩ Kỳ 10 10 5
71 Ukraina 10 10 10
72 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất 10 10 5/15
73 Vương quốc Anh 10 10 7/10/15
74 Hoa Kỳ (Chưa có hiệu lực) 10 5/10 5/15
75 U-dơ-bê-ki-xtan 10 15 15
76 Venezuela 10 10 5/10

✅ QUYẾT TOÁN THUẾ NHÀ THẦU - LHD LAW FIRM HƯỚNG DẪN 

– Căn cứ Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, quy định:

“Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm; khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế…
  1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:…

n) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) áp dụng theo phương pháp trực tiếp; thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài áp dụng theo phương pháp hỗn hợp khi bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài. Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.…

6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi

thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:…

e) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp của nhà thầu nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu; thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp hỗn hợp của nhà thầu nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu; thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai của nhà thầu nước ngoài quyết toán theo năm.…”

– Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế; và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.

+ Tại Khoản 3 Điều 10 hướng dẫn về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

“a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế…

d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”

+ Tại Khoản 3 Điều 20 hướng dẫn về việc khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT,
nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu:
“3. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu

a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.

Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài…”

+ Tại Điều 26 hướng dẫn về thời hạn nộp thuế:

“1. Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước.

  1. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế; hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế; hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác…”

– Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam; hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:

“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

  1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức; cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu…”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp trực tiếp

(nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu):

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài

(theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II)”

+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế giá trị gia tăng
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp
LHD Law Firm được đánh giá Top 10 công ty Luật hàng đầu tại Việt Nam về: thành lập công ty, sở hữu trí tuệ và tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp được xếp hạng tại Legal500 và Hg.org, với 10 năm kinh nghiệm và hệ thống văn phòng làm việc tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Vũng Tàu…vv LHD Law Firm cam kết làm hài lòng nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

❌ Liên hệ tư vấn và làm dịch vụ quyết toán thuế cho nhà thầu nước ngoài 

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng