Công ty Luật TNHH LHD là công ty luật trẻ năng động hoạt động độc lập dựa trên cơ sở kết hợp của đội ngũ luật sự trẻ tâm huyết làm việc của tập thể các luật sư, chuyên gia có nhiều thâm niên trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho cộng đồng các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp trong nước. Đội ngũ nhân sự của Công ty được đánh giá rất chuyên nghiệp.
Công dân có nhu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân sử dụng Tờ khai căn cước công dân (Mẫu CC01) quy định tại Thông tư 41/2019 / TT-BCA ngày 01/10/2019.
Tóm tắt bài viếtXem tóm tắt
Tóm tắt bài viết
Ảnh chụp một phần Tờ khai căn cước công dân (mẫu CC01)
Tờ khai căn cước công dân mới nhất (mẫu CC01)
Theo đó:
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
– Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân của công dân.
Thẻ Căn cước công dân bao gồm các thông tin sau:
– Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
– Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; dấu vân tay, đặc điểm nhận dạng của chủ thẻ; ngày, tháng, năm phát hành thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của tổ chức cấp thẻ và con dấu có hình Quốc huy của tổ chức cấp thẻ.
Ngoài ra, đối với những công dân đã được cấp Chứng minh nhân dân, nếu có nhu cầu thì có thể đổi sang Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.
Cơ sở pháp lý:
– Khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014;
– Điểm a Khoản 14 Điều 1 Thông tư 41/2019 / TT-BCA.
Xem thêm:
Hướng dẫn điền Tờ khai căn cước công dân (Mẫu CC01) mới nhất.
Thủ tục đổi CMND sang thẻ CCCD.
Bạn không biết nên bắt đầu từ đâu?
Lên lịch cuộc gọi tư vấn miễn phí với chúng tôi, các luật sư hàng đầu Công ty Luật LHD sẽ trực tiếp trao đổi cùng bạn