English

Hỗ trợ

📱+842822446739
✉️all@lhdfirm.com

Social

Mẫu Thẻ Căn Cước Công Dân Mới Nhất Năm 2021

Công dân có nhu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân sử dụng Tờ khai căn cước công dân (Mẫu CC01) quy định tại Thông tư 41/2019 / TT-BCA ngày 01/10/2019.

Tóm tắt bài viết Xem tóm tắt
Tóm tắt bài viết

Ảnh chụp một phần Tờ khai căn cước công dân (mẫu CC01)

Tờ khai căn cước công dân mới nhất (mẫu CC01)

Theo đó:

– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

– Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân của công dân.

Thẻ Căn cước công dân bao gồm các thông tin sau:

– Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;

– Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; dấu vân tay, đặc điểm nhận dạng của chủ thẻ; ngày, tháng, năm phát hành thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của tổ chức cấp thẻ và con dấu có hình Quốc huy của tổ chức cấp thẻ.

Ngoài ra, đối với những công dân đã được cấp Chứng minh nhân dân, nếu có nhu cầu thì có thể đổi sang Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

Cơ sở pháp lý:

– Khoản 1 Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014;

– Điểm a Khoản 14 Điều 1 Thông tư 41/2019 / TT-BCA.

Xem thêm:

Hướng dẫn điền Tờ khai căn cước công dân (Mẫu CC01) mới nhất.

Thủ tục đổi CMND sang thẻ CCCD.

founder

Bạn không biết nên bắt đầu từ đâu?

Lên lịch cuộc gọi tư vấn miễn phí với chúng tôi, các luật sư hàng đầu Công ty Luật LHD sẽ trực tiếp trao đổi cùng bạn

Gọi tư vấn ngay! Đặt lịch tư vấn

KHÁCH HÀNG & ĐỐI TÁC CỦA LHD

SP Group logo
Bgrimmpower
Levanta Renewables
Supercorp
TAF Toyota
Maersk
Yamazen
Beiersdorf.vn
Saigon Co.op
Thyssenkrupp
PKDVN
Ricoh
Fivimart
Wacoal Viet Nam
Sumitomodrive