Hợp Đồng Nguyên Tắc Về Việc Vay Vốn Giữa Tổng Công Ty Bưu Chính - Viễn Thông Việt Nam Và Quỹ Hỗ Trợ Phát Triển (Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội)Tải Vềấ

  • 30/01/2022
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*********

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC VAY VỐN GIỮA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN (NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI)

Số: .............../HĐ

- Căn cứ Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm bưu điện;

- Căn cứ ……Quyết định số ..........ngày.......... tháng.......... năm của Thủ tướng Chính phủ về việc ……… .

 

Hôm nay, ngày............tháng ............năm ............, chúng tôi gồm:

1. Đại diện Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam:

Ông/Bà: ....................................... Chức vụ:

2. Đại diện Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội):

Ông/Bà:……………………. …. Chức vụ: Tổng Giám đốc

Tiến hành ký kết hợp đồng nguyên tắc về việc vay vốn do Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam huy động cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay theo Quyết định số 270/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 1: Trong năm ……, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam sẽ cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay số vốn là ...........với cơ cấu như sau:

Kỳ hạn 1 năm:

Kỳ hạn 2 năm:

Kỳ hạn 3 năm:

Kỳ hạn 5 năm:

……………...:

Chi tiết giao nhận vốn quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Hợp đồng nguyên tắc này.

Điều 2: Mỗi lần chuyển vốn vay, Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện sẽ ký trên chứng chỉ nợ (Biểu số 02 kèm theo Hợp đồng này) trong đó có nêu cụ thể về số lượng vốn vay, thời hạn vay, lãi suất áp dụng, phương thức thanh toán nhưng không trái với Hợp đồng nguyên tắc này.

Điều 3: Lãi suất Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) vay được xác định theo mức lãi suất trái phiếu Chính phủ cùng kỳ hạn, phát hành theo phương thức đấu thầu gần nhất trong tháng. Trường hợp trong tháng không có đợt phát hành trái phiếu Chính phủ cùng loại, Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) làm việc cụ thể với Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam để xác định mức lãi suất, bảo đảm không vượt mức trần lãi suất trái phiếu Chính phủ của tháng đó do Bộ Tài chính thông báo cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội). Lãi suất áp dụng cho mỗi khoản vay sẽ được cố định trong suốt thời gian kể từ ngày Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chuyển tiền cho Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) cho đến khi Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) hoàn trả toàn bộ khoản vay này cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.

Điều 4: Phương thức chuyển tiền, hoàn trả nợ gốc và lãi vay:

- Đến thời hạn chuyển tiền, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam sẽ làm thủ tục chuyển tiền vào tài khoản của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) theo chỉ định của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và phát hành chứng chỉ cho vay để Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) biết và ký nhận nợ;

- Phương thức thanh toán nợ gốc và lãi:

+ Đối với nợ gốc: Quỹ Hỗ trợ phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm bố trí nguồn vốn để trả cho Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đầy đủ, kịp thời theo hợp đồng vay vốn.

+ Đối với lãi vay: Lãi vay được tính từ ngày tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của Quỹ Hỗ trợ phát triển, Ngân hàng Chính sách xã hội. Lãi vay được tính theo phương pháp tích số, một năm 365 ngày.

Điều 5: Trách nhiệm của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam:

Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm giao đủ và đúng cơ cấu số vốn theo tiến độ mà Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đã thoả thuận trong bản Hợp đồng này;

Điều 6: Trách nhiệm của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội):

Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận vốn do Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chuyển, trả nợ tiền gốc và lãi theo đúng quy định tại Điều số 4 trong bản Hợp đồng này

Điều 7: Điều chỉnh hợp đồng:

Trường hợp Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam không thể huy động đủ vốn để cho vay Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc trong trường hợp Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) có nhu cầu vay thêm, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) điều chỉnh hợp đồng để đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội).

Điều 8: Hợp đồng nguyên tắc này được ký kết giữa Lãnh đạo Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) và Lãnh đạo Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và được lập thành ……bản chính: Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội) giữ 01 bản, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam giữ 01 bản, Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện 01 bản, Bộ Tài chính 01 bản, Bộ Kế hoạch và đầu tư 01 bản ….

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ..........tháng ..........năm ..........

Đại diện Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt nam

Đại diện Quỹ Hỗ trợ phát triển

(Ngân hàng Chính sách xã hội)

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CHI TIẾT GIAO NHẬN VỐN GIỮA TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN VÀ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN (NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI)
(Kèm theo Hợp đồng nguyên tắc số: /HĐ ngày tháng năm )


Đơn vị: Triệu đồng

Loại kỳ hạn

Số tiền giao

Ngày giao

Ngày hoàn trả

 

 

(dự kiến)

(dự kiến)

- Loại kỳ hạn 1 năm
- Loại kỳ hạn 2 năm
- Loại kỳ hạn 3 năm
- Loại kỳ hạn 5 năm
……………………

 

 

 

 

Việc điều chỉnh cơ cấu vốn và thời điểm chuyển giao vốn thực hiện theo thoả thuận thống nhất giữa Tổ chức thực hiện dịch vụ tiết kiệm bưu điện và Quỹ Hỗ trợ phát triển (Ngân hàng Chính sách xã hội).

 

Nguồn: Thông tư 02/2006/TT-BTC

PROFILE LHD LAW FIRM
Tags
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng