8 Quy Định Cần Lưu Ý Khi Thực Hiện Thủ Tục Đầu Tư Ra Nước Ngoài

  • 14/01/2022
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Khi thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư (cá nhân, hoặc tổ chức) cần phải chú trọng đến 8 quy định khi thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài cụ thể, chi tiết như sau

1. Hình thức đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư có thể đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau:

  1. Thành lập tổ chức kinh doanh theo quy định của pháp luật nước sở tại;
  2. Đầu tư dựa trên hợp đồng ở nước ngoài;
  3. Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh doanh đó;
  4. Kinh doanh chứng khoán, các công cụ tài chính khác hoặc đầu tư vào các quỹ đầu tư chứng khoán và các tổ chức tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  5. Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước sở tại.

Lưu ý: Tùy thuộc vào hình thức đầu tư đã chọn, nhà đầu tư phải nộp tài liệu tương ứng để chứng minh hoạt động đầu tư ra nước ngoài của mình.

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (“OIRC”)

Để được cấp OIRC, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
  2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm kinh doanh;
  3. Việc đầu tư ra nước ngoài thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
  4. Nhà đầu tư cam kết tự chuẩn bị ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết chuẩn bị ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
  5. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật;
  6. Có xác nhận của cơ quan thuế về việc nhà đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế. Giấy xác nhận phải được cơ quan thuế cấp trong thời hạn 03 tháng gần nhất.

3. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

Một trong những điều kiện để nhà đầu tư được cấp OIRC là phải có tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam.

Mọi giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đều phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư nêu trên.

4. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Đã được cấp OIRC (trừ trường hợp nhà đầu tư chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường);
  2. Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật nước sở tại không quy định việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư thì nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền đầu tư tại nước sở tại;
  3. Có tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài.

Xem thêm (THỦ TỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI)

5. Chuyển lợi nhuận về Việt Nam

Trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày quyết toán thuế năm, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài về Việt Nam. Trường hợp lợi nhuận được sử dụng để tăng vốn đầu tư, mở rộng kinh doanh, thực hiện dự án đầu tư mới ra nước ngoài thì nhà đầu tư được giữ lại lợi nhuận thu được từ đầu tư ra nước ngoài để tái đầu tư.

Trường hợp nhà đầu tư không thể chuyển lợi nhuận và doanh thu về Việt Nam trong thời hạn quy định thì phải thông báo trước bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn gia hạn chuyển lợi nhuận về Việt Nam không quá 12 tháng, kể từ ngày hết thời hạn quy định nêu trên.

Trường hợp hết thời hạn mà nhà đầu tư chưa chuyển lợi nhuận về Việt Nam mà không thông báo trước hoặc hết thời hạn mà nhà đầu tư chưa chuyển lợi nhuận về Việt Nam thì xử lý theo quy định của pháp luật. luật.

6. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

Quyền sở hữu trí tuệ mang tính toàn cầu và ngày càng có vai trò quan trọng. Một số thương hiệu Việt Nam đã được đăng ký bởi các doanh nghiệp nước ngoài trước khi đầu tư vào nước đó, khiến cho việc lấy lại thương hiệu rất tốn kém. Vì vậy, đăng ký và có kế hoạch bảo hộ sở hữu trí tuệ tốt cần được ưu tiên hàng đầu khi khởi nghiệp ở nước ngoài.

7. Sử dụng lao động nước ngoài

Mỗi quốc gia đều có chính sách bảo vệ người lao động làm việc cho doanh nghiệp. Một số nước đã áp dụng chính sách lao động tiêu chuẩn theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) nên điều kiện khắt khe hơn Việt Nam. Khi sử dụng lao động nước ngoài, các doanh nghiệp Việt Nam phải tuân thủ Luật Lao động của nước đó, đặc biệt là vấn đề đóng bảo hiểm, đóng thuế cho người lao động.

8. Chế độ báo cáo về hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài sẽ được nhà nước giám sát thông qua báo cáo của các nhà đầu tư. Hiện nay, chế độ báo cáo của chủ đầu tư được thực hiện như sau:

  1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước sở tại, nhà đầu tư phải nộp thông báo về việc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài kèm theo tài liệu chứng minh quyền đầu tư tại nước sở tại;
  2. Nhà đầu tư gửi báo cáo hàng quý và hàng năm về tình hình hoạt động của dự án đầu tư của mình;
  3. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày có quyết toán thuế hoặc văn bản khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước sở tại, nhà đầu tư phải nộp kèm theo báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong năm tài chính theo quy định của pháp luật nước sở tại. bảng kê khai và quyết toán thuế.

Kết luận, khi thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài, các doanh nghiệp Việt Nam cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước sở tại nơi thực hiện hoạt động đầu tư. Vì vậy, doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề này để tránh rủi ro pháp lý trong quá trình đầu tư ra nước ngoài.

Trường hợp quý khách có nhu cầu TƯ VẤN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Liên hệ Chúng tôi để tìm hiểu về <DỊCH VỤ

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng