Xin Visa Nhập Cảnh Việt Nam

  • 26/08/2022

XIN VISA NHẬP CẢNH VIỆT NAM - DỊCH VỤ ĐƯỢC TƯ VẤN CỦA LHD LAW FIRM (THỦ TỤC NHANH CHÓNG, THUẬN LỢI VỚI CHI PHÍ DÙNG ĐƯỢC) 

visa nhap canh viet nam

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Xin visa Việt Nam (Thủ tục, thời gian, chi phí, quy trình làm việc) Chi tiết từng bước

Theo quy định, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải có hộ chiếu (hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu) & bắt buộc phải có visa nhập cảnh - thị thực nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, ngoại trừ các trường hợp được miễn thị thực. Để tiết kiệm thời gian và chi phí khi xin visa nhập cảnh Việt Nam, bạn nên thực hiện các bước bên dưới mà LHD Law Firm hướng dẫn.

✅ Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị khi xin visa nhập cảnh Việt Nam

  1. Hộ chiếu: Còn hiệu lực ít nhất 06 tháng, không bị rách nát hoặc mờ số và còn ít nhất hai trang trống để dán tem visa. Hộ chiếu tạm thời không được chấp nhận.
  2. Công văn chấp thuận thị thực: Cần có nếu bạn lấy visa tại các sân bay quốc tế Việt Nam.
  3. Ảnh: 2 ảnh hộ chiếu (4×6 cm) được chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và không đeo kính.
  4. Mẫu tờ khai: Tờ khai xuất nhập cảnh để làm thủ tục hải quan tại sân bay Việt Nam.
  5. Lệ phí dán tem: Được thanh toán khi đến sân bay Việt Nam.

Lưu ý

- Nếu đến Việt Nam với mục đích đặc biệt (trừ mục đích du lịch), bạn (có thể) cần nộp thêm một số giấy tờ khác cho hồ sơ xin visa tại sân bay.

- Du khách quá cảnh tại sân bay Việt Nam nên liên hệ trước với hãng hàng không để biết thêm các yêu cầu khác về thị thực.

- Người nước ngoài và người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh hoặc cư trú tại đảo Phú Quốc được miễn thị thực với thời gian lưu trú tối đa 30 ngày với điều kiện đến Việt Nam (bao gồm bằng đường biển và hàng không) từ một quốc gia khác ngoài Việt Nam. Trường hợp nếu du khách vào một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam và lưu lại khu vực quá cảnh ở cửa khẩu đó trước khi chuyển tiếp đến đảo Phú Quốc cũng được miễn thị thực nhập cảnh.

- Nếu bạn thuộc diện được miễn visa Việt Nam, bạn chỉ cần nộp hộ chiếu gốc còn hiệu lực ít nhất 06 tháng tính từ thời điểm nhập cảnh.

  • Công văn chấp thuận thị thực chỉ có giá trị tại sân bay, do đó du khách cần xin visa tại Đại Sứ Quán nếu vào Việt Nam bằng đường bộ hoặc đường biển.

visa vietnam - huong dan tu lhd law firm

✅ Thủ tục nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài đối với các trường hợp cụ thể

2.1. Người nước ngoài nhập cảnh bằng visa tại Sân bay

  1. Hộ chiếu.
  2. Công văn nhập cảnh (trừ trường hợp được miễn) hoặc đã nhận visa tại Đại sứ quán.
  3. Phiếu xét nghiệm Covid -19 bằng kỹ thuật Real time-PCR cho kết quả âm tính.
  4. Chi phi cấp visa tại sân bay.
  5. Mẫu NA1 (Có thể khai trước hoặc đến cửa khẩu thì khai)
  6. Ảnh 3×4

Nơi thực hiện: Cửa khẩu Việt Nam: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Cửa khẩu Hữu Nghị, Mộc Bài…

Xuất trình các giấy tờ trên theo hướng dẫn của Hải quan cửa khẩu. Đóng lệ phí cấp visa theo quy định.

Lưu ý →

– Nếu người nước ngoài đã lấy visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán, thì khi đến cửa khẩu không cần nộp lệ phí cấp visa.

– Thủ tục lấy visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán cũng bao gồm các hồ sơ như trên.

2.2. Người nước ngoài nhập cảnh bằng Miễn thị thực, Miễn visa

  1. Hộ chiếu
  2. Kết quả xét nghiệm PCR

Thực hiện thủ tục khai báo y tế, khai báo sức khỏe theo hướng dẫn tại cửa khẩu để được nhập cảnh bình thường.

2.3. Người nước ngoài nhập cảnh bằng visa điện tử (evisa)

  1. Hộ chiếu
  2. Evisa đã được cấp.
  3. Kết quả xét nghiệm PCR

Thực hiện thủ tục khai báo y tế, khai báo sức khỏe theo hướng dẫn và không cần phải đóng lệ phí cấp visa tại cửa khẩu nữa.

✅ Các cách xin visa phổ biến cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

Hiện nay, chính sách nhập cảnh cho phép người nước ngoài sử dụng nhiều loại visa khác nhau để vào Việt Nam. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, người nước ngoài chủ yếu nhập cảnh bằng các loại visa doanh nghiệp, visa điện tử và miễn thị thực…

3.1. Nhập cảnh bằng Visa doanh nghiệp

- Điều kiện để nhập cảnh bằng visa doanh nghiệp DN1 là phải có công ty bảo lãnh.

- Thời hạn của visa DN1 tối đa được 3 tháng. Sau đó, người nước ngoài có thể gia hạn thêm.

3.2. Nhập cảnh bằng visa điện tử

- Điều kiện để nhập cảnh bằng visa điện tử là phải có trong danh sách 80 quốc gia được Cục xuất nhập cảnh cho phép. Chỉ có trong danh sách đó mới làm được visa điện tử và nhập cảnh vào Việt Nam.

- Hạn chế lơn nhất của visa này là chỉ có thời hạn 30 ngày. Sau đó cũng có thể gia hạn.

3.3. Nhập cảnh bằng visa du lịch

- Người nước ngoài nhập cảnh bằng visa du lịch DL rất phổ biến.

- Điều kiện để người nước ngoài có được visa du lịch đó là phải có công ty lữ hành quốc tế báo lãnh. Họ phải đi theo tour du lịch có sẵn của công ty lữ hành.

- Vậy nếu muốn nhập cảnh du lịch tư do thì sao? Nếu người nước ngoài muốn nhập cảnh du lịch tư do, họ phải làm visa điện tử.

✅ Các loại Visa nhập cảnh Việt Nam

Theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, visa Việt Nam được phân thành 21 loại chính, bao gồm: DL, DN1, DN2, NG, DH, LV, HN, PV, VR, TT, LĐ 1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, SQ,…

Trong số đó có 6 loại visa phổ biến nhất là

  • Visa du lịch (DL)
  • Visa công tác (DN1 – DN2)
  • Visa lao động (LĐ1 – LĐ2)
  • Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
  • Visa thăm thân TT
  • Visa điện tử (EV)

Loại visa được cấp

Mô tả chi tiết Visa

Hiệu lực Visa

LV1-LV2

Loại visa này cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương.

Từ 3 đến  12 tháng

NG1 – NG4

Loại visa này cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao.

Từ 3 đến  12 tháng

DN1 – DN2

Loại visa này  cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp Việt Nam

Từ 3 đến  12 tháng

ĐT1 – ĐT4

Loại visa này cấp cho người nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam

Tối đa 5 năm

LS

Loại visa này cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam

Tối đa 5 năm

NN1 – NN2

Loại visa này cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh, dự án của tổ chức và người nước ngoài tại Việt Nam.

Từ 3 đến  12 tháng

NN3

Loại visa này Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức nước ngoài,… tại Việt Nam

Tối đa 12 tháng

HN

Loại visa này Cấp cho người vào dự hội thảo, hội nghị tại Việt Nam

Tối đa 3 tháng

DH

Loại visa này Cấp cho người vào học tập, thực tập

Tối đa 12 tháng

PV1

Loại visa này Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam

Tối đa 12 tháng

PV2

Loại visa này Cấp cho phóng viên, báo chí làm việc ngắn hạn tại Việt Nam

Tối đa 12 tháng

DL

Loại visa này Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam du lịch

Tối đa 3 tháng

LĐ1 – LĐ2

Loại visa này Cấp cho người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam

Tối đa 2 năm

TT

Loại visa này cấp cho người nước ngoài là vợ chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa kí hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, hoặc người nước ngoài là thân nhân (cha, me, vợ, chồng, con) của công dân Việt Nam

Tối đa 12 tháng

VR

Loại visa này cấp cho người nước ngoài vào thăm thân nhân hoặc mục đích khác

Tối đa 6 tháng

✅ Thời hạn và các loại visa Việt Nam dành cho người nước ngoài

- Visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.

- Visa Việt Nam ký hiệu HN, DL cấp cho người nước ngoài vào du lịch, tham gia hội nghị có thời hạn không quá 03 tháng.

- Visa Việt Nam ký hiệu VR cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích khác có thời hạn không quá 06 tháng.

- Visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài có ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.

- Visa Việt Nam ký hiệu LĐ cấp cho người nước ngoài lao động tại Việt Nam có thời hạn không quá 02 năm, có giấy phép lao động Việt Nam.

- Visa Việt Nam ký hiệu ĐT cấp cho người nước ngoài đến đầu tư có thời hạn không quá 05 năm.

- Visa Việt Nam hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới hoặc gia hạn visa tại Việt Nam.

- Thời hạn visa ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

✅ Yêu cầu phòng chống dịch COVID-19 đối với người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam

5.1. Yêu cầu về phòng, chống dịch đối với người nhập cảnh về xét nghiệm

- Phải có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 (trừ trẻ em dưới 2 tuổi) trước khi xuất cảnh trong vòng 72 giờ nếu sử dụng phương pháp RT-PCR/RT-LAMP; hoặc trong vòng 24 giờ nếu sử dụng phương pháp xét nghiệm nhanh kháng nguyên với SARS-CoV-2.

- Trường hợp chưa có kết quả xét nghiệm âm tính, phải thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 trong vòng 24 giờ đầu (bằng phương pháp RT-PCR/RT-LAMP hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên với virus SARS-CoV-2) kể từ khi nhập cảnh.

- Nếu kết quả xét nghiệm âm tính thì được phép rời khỏi nơi lưu trú và thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo quy định.

- Nếu kết quả xét nghiệm dương tính thì phải báo cáo ngay cho cơ quan y tế địa phương để được hướng dẫn xử lý kịp thời.

5.2. Yêu cầu về phòng, chống dịch đối với người nhập cảnh về khai báo y tế và kiểm dịch y tế tại cửa khẩu

- Người nước ngoài nhập cảnh phải thực hiện khai báo y tế trước khi nhập cảnh và sử dụng ứng dụng khai báo y tế (PC-COVID) trong thời gian lưu trú tại Việt Nam theo quy định.

5.3. Yêu cầu về phòng, chống dịch đối với người nhập cảnh về theo dõi sức khỏe và áp dụng các biện pháp phòng bệnh COVID-19

- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhập cảnh, người nước ngoài tự theo dõi sức khỏe, nếu có các triệu chứng nghi ngờ nhiễm SARS-CoV-2 thì phải thông báo ngay cho cơ sở y tế nơi gần nhất để được hướng dẫn, quản lý kịp thời, thực hiện các biện pháp phòng bệnh, thường xuyên đeo khẩu trang, sát khuẩn tay bằng dung dịch sát khuẩn.

✅ Thủ tục nhập cảnh Việt Nam sau khi có Visa nhập Cảnh

Hiện tại, quy trình nhập cảnh Việt Nam đã dễ dàng hơn so với thời điểm trước. Tuy nhiên, người nước ngoài khi nhập cảnh trong giai đoạn này cũng cần đáp ứng các điều kiện theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.

Để nhập cảnh vào Việt Nam người nước ngoài được xét theo 2 diện nhập cảnh

#1. Các trường hợp nhập cảnh không cần visa (Tức được miễn visa Việt Nam) theo các hiệp định song phương ký kết

#2. Bao gồm các nước trong khối Asian (Brunei; Campuchia; Indonesia; Lào; Malaysia; Myanmar; Philippines; Singapore; Thái Lan) ...vv

Các nước được miễn Visa nhập cảnh Vào Việt Nam

STT

Quốc gia

Số ngày

Ghi chú

Đến hạn

1

Russia

15

Đơn phương

14/03/2025

2

Japan

15

Đơn phương

14/03/2025

3

South Korea

15

Đơn phương

14/03/2025

4

Norway

15

Đơn phương

14/03/2025

5

Finland

15

Đơn phương

14/03/2025

6

Denmark

15

Đơn phương

14/03/2025

7

Sweden

15

Đơn phương

14/03/2025

8

United Kingdom

15

Đơn phương

14/03/2025

9

France

15

Đơn phương

14/03/2025

10

Germany

15

Đơn phương

14/03/2025

11

Spain

15

Đơn phương

14/03/2025

12

Italia

15

Đơn phương

14/03/2025

13

Belarus

15

Đơn phương

14/03/2025

- Thời hạn được nhập cảnh và tạm trú là 15 ngày

- Điều kiện để nhập cảnh

 Công ân các nước này mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp và hộ chiếu còn giá trị ít nhất 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh;
  • Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác;
  • Không thuộc đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam.
  • Đã tiêm đủ 2 liều vacine Covid trở lên
  • Có kết quả test covid âm tính
  • Cách ly tại nơi tạm trú theo quy định

#3. Trình tự nhập cảnh vào Việt Nam đối với trường hợp có Visa nhập Cảnh 

Bước 1: Nhập cảnh – khai báo y tế

Mọi hành khách khi nhập cảnh vào Việt Nam sẽ được nhân viên y tế đưa đến khu vực kiểm tra sức khỏe, sau đó xét nghiệm nhanh Covid-19 (nếu chưa xét nghiệm từ trước). Nếu kết quả âm tính, bạn chuyển sang bước 2.

Bước 2: Thực hiện thủ tục dán tem visa vào hộ chiếu

Nếu không có gì bất thường, hành khách tiếp tục thực hiện các bước làm thủ tục nhập cảnh Việt Nam. Quy trình nhập cảnh bao gồm: Xuất trình các giấy tờ gồm: Hộ chiếu + công văn nhập cảnh cho nhân viên hải quan để làm thủ tục dán tem visa vào hộ chiếu.

Giai đoạn 3: Nhập cảnh vào Việt Nam

Hoàn thành thủ tục dán tem visa vào hộ chiếu, người nước ngoài sẽ thuận lợi thông quan vào Việt Nam. Lúc này, bạn có thể đi du lịch, công tác, làm việc hay thăm người thân tại Việt Nam theo thời hạn in trên visa.

🏅 Ưu/nhược điểm giữa xin visa Việt Nam cấp tại sân bay và visa cấp tại Đại sứ quán

Visa cấp tại Đại sứ quán

Ưu điểm

Nhận được visa và chủ động ngày xuất cảnh, nhập cảnh

Khách du lịch hoặc công tác ngắn ngày nên sử dụng

Thanh toán phí chủ động ngay tại đại sứ quán Việt Nam nước sở tại

Nhược điểm

Phải gửi hộ chiếu gốc đến Đại sứ quán

Phải gửi hồ sơ xin visa đến đại sứ quán gần nhất qua đường bưu điện hoặc đến trực tiếp

Phải làm việc trực tiếp với Đại sứ quán

Quy trình và phí xin visa tại các Đại sứ quán không giống nhau

Không xử lý các trường hợp khẩn cấp vào cuối tuần

Visa cấp tại sân bay quốc tế Việt Nam (ví dụ:  Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Phú Quốc, Đà Nẵng)

Ưu điểm

Chỉ cần scan hộ chiếu gốc và gửi đi xin trước

Sử dụng dịch vụ xin evisa tại Việt Nam trước khi lên đường sang Việt Nam

Rất tiện cho những người sống xa Đại sứ quán Việt nam

Mọi chi phí đều được công khai minh bạch

Hải quan hỗ trợ khá tốt và chuyên nghiệp

Xử lý được đơn xin visa trong trường hợp khẩn cấp cần nhập cảnh Việt Nam

Nhược điểm

Xếp hàng để dán tem rất lâu

Trong công văn chấp thuận thị thực có thể có tên của người khác nếu không xin công văn riêng

Trường hợp không được nhập cảnh vì lý do khác sẽ bị động

✅ Dịch vụ xin visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam của LHD Law Firm có những ưu điểm nổ bật nào? 

  • Tiếp nhận thông tin khách hàng LHD Law Firm sẽ tư vấn các điều kiện nhập cảnh theo quốc gia và hồ sơ chi tiết
  • Lên báo phí gửi khách hàng và các dịch vụ dùng kèm khi người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
  • Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng, tư vấn giải đáp các thắc mắc rõ ràng dễ hiểu 24/7, luôn cập nhật thông tin mới nhất về tình trạng hồ sơ của khách hàng.
  • Xử lý hồ sơ thuộc diện khó: bạn không có công ty bảo lãnh, hồ sơ không đầy đủ, quốc tịch khó…
  • Xử lý hồ sơ thuộc quốc tịch “đặc biệt” (một số quốc gia hồi giáo rất khó xin visa Việt Nam).
  • 100% xin công văn nhập cảnh thành công.
  • Hỗ trợ xin nhanh trong trường hợp khẩn cấp, đáp ứng được nhu cầu kể cả khi ngoài giờ làm việc, thứ 7 & Chủ Nhật.
  • Chi phí cạnh tranh và không phát sinh thêm chi phí trong quá trình thực hiện.
  • Đội ngũ nhân viên nhiệt tình và kinh nghiệm làm việc nhiều năm trong nghề.
  • Thu hồ sơ và giao kết quả tận nơi.

Trên đây là các hướng dẫn cơ bản về việc xin Visa nhập cảnh vào Việt Nam của người nước ngoài. Nếu có nhu cầu về dịch vụ tư vấn, xin cấp visa nhập cảnh Việt Nam, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty chúng tôi để được hỗ trợ cấp visa kịp thời trong thời gian nhanh nhất với chi phí tốt nhất.

Liên hệ sử dụng dịch vụ xin Visa nhập cảnh vào Việt Nam của LHD Law Firm 

PROFILE LHD LAW FIRM
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Chi phí xin visa nhập cảnh Việt Nam được tính bao nhiêu ? 

Trả lời: 

Visa nhập cảnh sân bay hay còn gọi là visa khi đến bao gồm 2 loại phí:

  • Phí dịch vụ: là chị phí bạn trả trực tiếp cho LHD Law Firm để xử lý tất cả các thủ tục với Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam nhằm lấy được công văn chấp thuận qua email mà bạn đăng kí. Mức phí này sẽ thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí trong đơn xin visa của bạn cũng như loại dịch vụ bạn muốn sử dụng (thường, khẩn và siêu khẩn). Vui lòng tham khảo lệ phí xin visa để biết mức giá cụ thể cho từng loại visa.
  • Phí dán tem: Là chi phí bằng tiền mặt bạn phải trả trực tiếp cho nhân viên Xuất nhập cảnh tại sân bay. Bạn có thể thanh toán bằng USD, AUD, VND,… (tốt nhất là sử dụng USD để tránh chênh lệch tỷ giá). Hiện tại có các loại phí dán tem sau đây:
    • 25 USD cho visa nhập cảnh một lần có thời hạn 1 tháng hoặc 3 tháng
    • 50 USD cho visa nhập cảnh nhiều lần có thời hạn tối đa 3 tháng
    • 95 USD cho visa nhập cảnh nhiều lần có thời hạn tối đa 6 tháng;
    • 135 USD cho visa nhập cảnh nhiều lần có thời hạn lên đến 1 năm.

Các loại visa của Việt Nam gồm có:

Trả lời:

Dựa trên mục đích vào Việt Nam thì visa được chia làm 03 loại:

  • Visa du lịch: có hiệu lực tối đa 3 tháng (ngoại trừ visa du lịch cho công dân Mỹ thì được tối đa 1 năm)
  • Visa thương mại: có hiệu lực tối đa 1 năm
  • Visa cho các mục đích khác: có hiệu lực tối đa 3 tháng.

Dựa trên thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh vào Việt Nam thì visa được chia làm 06 loại:

  • Visa thời hạn 1 tháng nhập cảnh 1 lần;
  • Visa thời hạn 1 tháng nhập cảnh nhiều lần;
  • Visa thời hạn 3 tháng nhập cảnh 1 lần;
  • Visa thời hạn 3 tháng nhập cảnh nhiều lần;
  • Visa thời hạn 6 tháng nhập cảnh nhiều lần;
  • Visa thời hạn 1 năm nhập cảnh nhiều lần.

Công văn chấp thuận thị thực Việt Nam là gì?

Trả lời: 

Đây là một tài liệu chính thức được Cục xuất nhập cảnh Việt Nam cấp. Nó là giấy phép giúp bạn được phép vào Việt Nam và nhận thị thực tại các sân bay quốc tế Việt Nam, sau đó bạn có thể ra và vào Việt Nam trong một khoảng thời gian cụ thể.

Nói một cách đơn giản, công văn chấp thuận thị thực Việt Nam sẽ cho phép bạn ở lại Việt Nam trong khoảng thời gian được ghi rõ trên đó.

Cần lưu ý rằng Cục xuất nhập cảnh sẽ kiểm tra thông tin của bạn rất chi tiết và nghiêm ngặt trước khi cấp công văn chấp thuận, do đó bạn có thể tự tin đến các sân bay quốc tế của Việt Nam một khi có trong tay văn bản này.

Để có công văn chấp thuận, bạn cần nộp đơn đăng kí trực tuyến thông qua một công ty du lịch được cấp phép làm dịch vụ visa, sau đó họ sẽ làm việc với Cục Xuất Nhập Cảnh để lấy công văn và gửi cho bạn qua email.

Một lưu ý là trên công văn chấp thuận thị thực có thể có tên một số người xịn thị thực cùng thời gian với bạn.

Thông tin cần cung cấp khi xin visa nhập cảnh Việt Nam ?

Trả lời:

Để hoàn thành việc đăng kí trực tuyến, bạn cần cung cấp các thông tin sau:

  • Tên đầy đủ (giống tên trong hộ chiếu)
  • Ngày sinh
  • Quốc tịch
  • Số hộ chiếu
  • Ngày đến
  • Ngày đi
  • Mục đích ghé thăm
3 bình luận trong bài viết này
  1. Visitor
    David
    26/07/2022

    Đăng ký visa nhập cảnh Việt Nam gồm những gì ? Chi phí

  2. Visitor
    Cục Xuất Nhập Cảnh
    10/08/2022

    Thị thực Việt Nam là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Thị thực điện tử là một loại thị thực do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài qua hệ thống giao dịch điện tử. Thị thực điện tử Việt Nam có giá trị một lần, thời hạn không quá 30 ngày. Người nước ngoài đang ở nước ngoài, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam có thể trực tiếp đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh. Phí cấp thị thực điện tử được nộp qua cổng thanh toán điện tử do Cục Quản lý xuất nhập cảnh quy định. Phí cấp thị thực điện tử và phí thanh toán điện tử không được hoàn trả trong trường hợp người đề nghị không được cấp thị thực. Danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử. Danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. Điều kiện để được cấp thị thực điện tử: Người nước ngoài đang ở nước ngoài; Có hộ chiếu hợp lệ; Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Hướng dẫn lựa chọn chức năng tương ứng: Dành cho người nước ngoài đang ở nước ngoài, click vào đây, Dành cho cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài, click vào đây, Dành cho các hãng hàng không quốc tế, click vào đây. Các vấn đề liên quan khác: Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử, sau khi nhập cảnh Việt Nam, nếu có cơ quan, tổ chức, cá nhân ở trong nước bảo lãnh thì được Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp thị thực mới theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam phải tuân thủ quy định của Pháp luật Việt Nam. Việc mời, bảo lãnh người nước ngoài làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có thể nộp hồ sơ qua hệ thống giao dịch điện tử (click vào đây). Lưu ý: Người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam không làm thủ tục xin thị thực điện tử tại trang này mà thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. Ấn vào đây để xem chi tiết

  3. Visitor
    Vũ Ngọc
    17/08/2022

    Cho xin báo giá visa việt nam cho 2 khách canada

Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng