XIN VISA NHẬP CẢNH VIỆT NAM - DỊCH VỤ ĐƯỢC TƯ VẤN CỦA LHD LAW FIRM (THỦ TỤC NHANH CHÓNG, THUẬN LỢI VỚI CHI PHÍ DÙNG ĐƯỢC)
Theo quy định, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải có hộ chiếu (hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu) & bắt buộc phải có visa nhập cảnh - thị thực nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, ngoại trừ các trường hợp được miễn thị thực. Để tiết kiệm thời gian và chi phí khi xin visa nhập cảnh Việt Nam, bạn nên thực hiện các bước bên dưới mà LHD Law Firm hướng dẫn.
Lưu ý
- Nếu đến Việt Nam với mục đích đặc biệt (trừ mục đích du lịch), bạn (có thể) cần nộp thêm một số giấy tờ khác cho hồ sơ xin visa tại sân bay.
- Du khách quá cảnh tại sân bay Việt Nam nên liên hệ trước với hãng hàng không để biết thêm các yêu cầu khác về thị thực.
- Người nước ngoài và người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh hoặc cư trú tại đảo Phú Quốc được miễn thị thực với thời gian lưu trú tối đa 30 ngày với điều kiện đến Việt Nam (bao gồm bằng đường biển và hàng không) từ một quốc gia khác ngoài Việt Nam. Trường hợp nếu du khách vào một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam và lưu lại khu vực quá cảnh ở cửa khẩu đó trước khi chuyển tiếp đến đảo Phú Quốc cũng được miễn thị thực nhập cảnh.
- Nếu bạn thuộc diện được miễn visa Việt Nam, bạn chỉ cần nộp hộ chiếu gốc còn hiệu lực ít nhất 06 tháng tính từ thời điểm nhập cảnh.
Nơi thực hiện: Cửa khẩu Việt Nam: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Cửa khẩu Hữu Nghị, Mộc Bài…
Xuất trình các giấy tờ trên theo hướng dẫn của Hải quan cửa khẩu. Đóng lệ phí cấp visa theo quy định.
Lưu ý →
– Nếu người nước ngoài đã lấy visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán, thì khi đến cửa khẩu không cần nộp lệ phí cấp visa.
– Thủ tục lấy visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán cũng bao gồm các hồ sơ như trên.
Thực hiện thủ tục khai báo y tế, khai báo sức khỏe theo hướng dẫn tại cửa khẩu để được nhập cảnh bình thường.
Thực hiện thủ tục khai báo y tế, khai báo sức khỏe theo hướng dẫn và không cần phải đóng lệ phí cấp visa tại cửa khẩu nữa.
Hiện nay, chính sách nhập cảnh cho phép người nước ngoài sử dụng nhiều loại visa khác nhau để vào Việt Nam. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, người nước ngoài chủ yếu nhập cảnh bằng các loại visa doanh nghiệp, visa điện tử và miễn thị thực…
- Điều kiện để nhập cảnh bằng visa doanh nghiệp DN1 là phải có công ty bảo lãnh.
- Thời hạn của visa DN1 tối đa được 3 tháng. Sau đó, người nước ngoài có thể gia hạn thêm.
- Điều kiện để nhập cảnh bằng visa điện tử là phải có trong danh sách 80 quốc gia được Cục xuất nhập cảnh cho phép. Chỉ có trong danh sách đó mới làm được visa điện tử và nhập cảnh vào Việt Nam.
- Hạn chế lơn nhất của visa này là chỉ có thời hạn 30 ngày. Sau đó cũng có thể gia hạn.
- Người nước ngoài nhập cảnh bằng visa du lịch DL rất phổ biến.
- Điều kiện để người nước ngoài có được visa du lịch đó là phải có công ty lữ hành quốc tế báo lãnh. Họ phải đi theo tour du lịch có sẵn của công ty lữ hành.
- Vậy nếu muốn nhập cảnh du lịch tư do thì sao? Nếu người nước ngoài muốn nhập cảnh du lịch tư do, họ phải làm visa điện tử.
Theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, visa Việt Nam được phân thành 21 loại chính, bao gồm: DL, DN1, DN2, NG, DH, LV, HN, PV, VR, TT, LĐ 1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, SQ,…
Trong số đó có 6 loại visa phổ biến nhất là
Loại visa được cấp |
Mô tả chi tiết Visa |
Hiệu lực Visa |
LV1-LV2 |
Loại visa này cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương. |
Từ 3 đến 12 tháng |
NG1 – NG4 |
Loại visa này cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao. |
Từ 3 đến 12 tháng |
DN1 – DN2 |
Loại visa này cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp Việt Nam |
Từ 3 đến 12 tháng |
ĐT1 – ĐT4 |
Loại visa này cấp cho người nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam |
Tối đa 5 năm |
LS |
Loại visa này cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam |
Tối đa 5 năm |
NN1 – NN2 |
Loại visa này cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh, dự án của tổ chức và người nước ngoài tại Việt Nam. |
Từ 3 đến 12 tháng |
NN3 |
Loại visa này Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức nước ngoài,… tại Việt Nam |
Tối đa 12 tháng |
HN |
Loại visa này Cấp cho người vào dự hội thảo, hội nghị tại Việt Nam |
Tối đa 3 tháng |
DH |
Loại visa này Cấp cho người vào học tập, thực tập |
Tối đa 12 tháng |
PV1 |
Loại visa này Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam |
Tối đa 12 tháng |
PV2 |
Loại visa này Cấp cho phóng viên, báo chí làm việc ngắn hạn tại Việt Nam |
Tối đa 12 tháng |
DL |
Loại visa này Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam du lịch |
Tối đa 3 tháng |
LĐ1 – LĐ2 |
Loại visa này Cấp cho người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam |
Tối đa 2 năm |
TT |
Loại visa này cấp cho người nước ngoài là vợ chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa kí hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, hoặc người nước ngoài là thân nhân (cha, me, vợ, chồng, con) của công dân Việt Nam |
Tối đa 12 tháng |
VR |
Loại visa này cấp cho người nước ngoài vào thăm thân nhân hoặc mục đích khác |
Tối đa 6 tháng |
- Visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
- Visa Việt Nam ký hiệu HN, DL cấp cho người nước ngoài vào du lịch, tham gia hội nghị có thời hạn không quá 03 tháng.
- Visa Việt Nam ký hiệu VR cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích khác có thời hạn không quá 06 tháng.
- Visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài có ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
- Visa Việt Nam ký hiệu LĐ cấp cho người nước ngoài lao động tại Việt Nam có thời hạn không quá 02 năm, có giấy phép lao động Việt Nam.
- Visa Việt Nam ký hiệu ĐT cấp cho người nước ngoài đến đầu tư có thời hạn không quá 05 năm.
- Visa Việt Nam hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới hoặc gia hạn visa tại Việt Nam.
- Thời hạn visa ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
- Phải có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 (trừ trẻ em dưới 2 tuổi) trước khi xuất cảnh trong vòng 72 giờ nếu sử dụng phương pháp RT-PCR/RT-LAMP; hoặc trong vòng 24 giờ nếu sử dụng phương pháp xét nghiệm nhanh kháng nguyên với SARS-CoV-2.
- Trường hợp chưa có kết quả xét nghiệm âm tính, phải thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 trong vòng 24 giờ đầu (bằng phương pháp RT-PCR/RT-LAMP hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên với virus SARS-CoV-2) kể từ khi nhập cảnh.
- Nếu kết quả xét nghiệm âm tính thì được phép rời khỏi nơi lưu trú và thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo quy định.
- Nếu kết quả xét nghiệm dương tính thì phải báo cáo ngay cho cơ quan y tế địa phương để được hướng dẫn xử lý kịp thời.
- Người nước ngoài nhập cảnh phải thực hiện khai báo y tế trước khi nhập cảnh và sử dụng ứng dụng khai báo y tế (PC-COVID) trong thời gian lưu trú tại Việt Nam theo quy định.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhập cảnh, người nước ngoài tự theo dõi sức khỏe, nếu có các triệu chứng nghi ngờ nhiễm SARS-CoV-2 thì phải thông báo ngay cho cơ sở y tế nơi gần nhất để được hướng dẫn, quản lý kịp thời, thực hiện các biện pháp phòng bệnh, thường xuyên đeo khẩu trang, sát khuẩn tay bằng dung dịch sát khuẩn.
Hiện tại, quy trình nhập cảnh Việt Nam đã dễ dàng hơn so với thời điểm trước. Tuy nhiên, người nước ngoài khi nhập cảnh trong giai đoạn này cũng cần đáp ứng các điều kiện theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
Để nhập cảnh vào Việt Nam người nước ngoài được xét theo 2 diện nhập cảnh
Các nước được miễn Visa nhập cảnh Vào Việt Nam
STT |
Quốc gia |
Số ngày |
Ghi chú |
Đến hạn |
1 |
Russia |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
2 |
Japan |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
3 |
South Korea |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
4 |
Norway |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
5 |
Finland |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
6 |
Denmark |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
7 |
Sweden |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
8 |
United Kingdom |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
9 |
France |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
10 |
Germany |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
11 |
Spain |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
12 |
Italia |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
13 |
Belarus |
15 |
Đơn phương |
14/03/2025 |
- Thời hạn được nhập cảnh và tạm trú là 15 ngày
- Điều kiện để nhập cảnh
Công ân các nước này mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện sau:
Bước 1: Nhập cảnh – khai báo y tế
Mọi hành khách khi nhập cảnh vào Việt Nam sẽ được nhân viên y tế đưa đến khu vực kiểm tra sức khỏe, sau đó xét nghiệm nhanh Covid-19 (nếu chưa xét nghiệm từ trước). Nếu kết quả âm tính, bạn chuyển sang bước 2.
Bước 2: Thực hiện thủ tục dán tem visa vào hộ chiếu
Nếu không có gì bất thường, hành khách tiếp tục thực hiện các bước làm thủ tục nhập cảnh Việt Nam. Quy trình nhập cảnh bao gồm: Xuất trình các giấy tờ gồm: Hộ chiếu + công văn nhập cảnh cho nhân viên hải quan để làm thủ tục dán tem visa vào hộ chiếu.
Giai đoạn 3: Nhập cảnh vào Việt Nam
Hoàn thành thủ tục dán tem visa vào hộ chiếu, người nước ngoài sẽ thuận lợi thông quan vào Việt Nam. Lúc này, bạn có thể đi du lịch, công tác, làm việc hay thăm người thân tại Việt Nam theo thời hạn in trên visa.
Ưu điểm
Nhận được visa và chủ động ngày xuất cảnh, nhập cảnh
Khách du lịch hoặc công tác ngắn ngày nên sử dụng
Thanh toán phí chủ động ngay tại đại sứ quán Việt Nam nước sở tại
Nhược điểm
Phải gửi hộ chiếu gốc đến Đại sứ quán
Phải gửi hồ sơ xin visa đến đại sứ quán gần nhất qua đường bưu điện hoặc đến trực tiếp
Phải làm việc trực tiếp với Đại sứ quán
Quy trình và phí xin visa tại các Đại sứ quán không giống nhau
Không xử lý các trường hợp khẩn cấp vào cuối tuần
Ưu điểm
Chỉ cần scan hộ chiếu gốc và gửi đi xin trước
Sử dụng dịch vụ xin evisa tại Việt Nam trước khi lên đường sang Việt Nam
Rất tiện cho những người sống xa Đại sứ quán Việt nam
Mọi chi phí đều được công khai minh bạch
Hải quan hỗ trợ khá tốt và chuyên nghiệp
Xử lý được đơn xin visa trong trường hợp khẩn cấp cần nhập cảnh Việt Nam
Nhược điểm
Xếp hàng để dán tem rất lâu
Trong công văn chấp thuận thị thực có thể có tên của người khác nếu không xin công văn riêng
Trường hợp không được nhập cảnh vì lý do khác sẽ bị động
Trên đây là các hướng dẫn cơ bản về việc xin Visa nhập cảnh vào Việt Nam của người nước ngoài. Nếu có nhu cầu về dịch vụ tư vấn, xin cấp visa nhập cảnh Việt Nam, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với công ty chúng tôi để được hỗ trợ cấp visa kịp thời trong thời gian nhanh nhất với chi phí tốt nhất.
Liên hệ sử dụng dịch vụ xin Visa nhập cảnh vào Việt Nam của LHD Law Firm
Có 3 bình luận trong bài viết này
David
Đăng ký visa nhập cảnh Việt Nam gồm những gì ? Chi phí
Cục Xuất Nhập Cảnh
Thị thực Việt Nam là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Thị thực điện tử là một loại thị thực do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài qua hệ thống giao dịch điện tử. Thị thực điện tử Việt Nam có giá trị một lần, thời hạn không quá 30 ngày. Người nước ngoài đang ở nước ngoài, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam có thể trực tiếp đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh. Phí cấp thị thực điện tử được nộp qua cổng thanh toán điện tử do Cục Quản lý xuất nhập cảnh quy định. Phí cấp thị thực điện tử và phí thanh toán điện tử không được hoàn trả trong trường hợp người đề nghị không được cấp thị thực. Danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử. Danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. Điều kiện để được cấp thị thực điện tử: Người nước ngoài đang ở nước ngoài; Có hộ chiếu hợp lệ; Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Hướng dẫn lựa chọn chức năng tương ứng: Dành cho người nước ngoài đang ở nước ngoài, click vào đây, Dành cho cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài, click vào đây, Dành cho các hãng hàng không quốc tế, click vào đây. Các vấn đề liên quan khác: Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử, sau khi nhập cảnh Việt Nam, nếu có cơ quan, tổ chức, cá nhân ở trong nước bảo lãnh thì được Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp thị thực mới theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam phải tuân thủ quy định của Pháp luật Việt Nam. Việc mời, bảo lãnh người nước ngoài làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có thể nộp hồ sơ qua hệ thống giao dịch điện tử (click vào đây). Lưu ý: Người nước ngoài thuộc diện quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam không làm thủ tục xin thị thực điện tử tại trang này mà thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. Ấn vào đây để xem chi tiết
Vũ Ngọc
Cho xin báo giá visa việt nam cho 2 khách canada
Gửi bình luận