Thương hiệu là tài sản quan trọng nhất của Doanh Nghiệp và Cá nhân → Vì vậy cần phải được đăng ký bảo hộ
Liên hệ dịch vụ bảo hộ thương hiệu
✔️ Hồ Chí Minh 02822446739
✔️ Hà Nội 02422612929
✔️ Đà Nẵng 02366532929
Công ty Luật Hồng Đức xin gửi lời cao quý nhất đến quý khách hàng đã đồng hành cùng Luật Hồng Đức đến thời gian này. Với mong muốn được tiếp cận quý khách hàng gần hơn nữa! Chúng tôi đưa ra quy trình tư vấn bảo hộ thương hiệu sau khi đăng ký nhãn hiệu dưới đây là quy trình cụ thể giúp các bạn hiểu rõ hơn thủ tục và cách nộp đơn bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa / dịch vụ. Xin gửi đến quý khách hàng
Thương hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc; có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
Nhãn hiệu muốn đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký độc quyền phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau :
1. Nhãn hiệu logo được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 sau đây:
2. Nhãn hiệu logo bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hình và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu;
b) Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hoá, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến;
c) Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã đạt được khả năng phân biệt thông qua quá trình sử dụng trước thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
d) Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh;
đ) Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu hoặc được đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Luật này;
e) Dấu hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự trên cơ sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn trong trường hợp đơn đăng ký được hưởng quyền ưu tiên, kể cả đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
g) Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự từ trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên;
h) Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự mà đăng ký nhãn hiệu đó đã chấm dứt hiệu lực chưa quá năm năm, trừ trường hợp hiệu lực bị chấm dứt vì lý do nhãn hiệu không được sử dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 95 của Luật này;
i) Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hoá, dịch vụ không tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng;
k) Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hoá, dịch vụ;
l) Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý của hàng hoá;
m) Dấu hiệu trùng với chỉ dẫn địa lý hoặc có chứa chỉ dẫn địa lý hoặc được dịch nghĩa, phiên âm từ chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ cho rượu vang, rượu mạnh nếu dấu hiệu được đăng ký để sử dụng cho rượu vang, rượu mạnh không có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý đó.
|
Bước 1: Xác định đối tượng và phạm vi xem xét bảo hộ
Tại bước này, Luật sư sẽ cho ý kiến về tính khả thi của việc xem xét bảo hộ của nhãn hiệu và xác định phạm vi bảo hộ về mặt sản phẩm, dịch vụ cũng như phạm vi không gian địa lý bảo hộ.
Bước 2: Tra cứu, đánh giá sơ bộ về tình trạng nhãn hiệu.
Tại bước này, Luật sư sẽ tiến hành tra cứu sơ bộ xem nhãn hiệu có bị trùng hoàn toàn hoặc tương tự (gần giống) với nhãn hiệu khác đã được bảo hộ. Luật sư cũng sẽ cung cấp các thông tin rằng nhãn hiệu có đáp ứng hay không theo tiêu chuẩn được xem xét bảo hộ của pháp luật. Tất nhiên, ý kiến của Luật sư chỉ được dùng để tham khảo, quyết định cuối cùng thuộc về cơ quan thẩm quyền.
Bước 3: Nộp đơn và theo dõi thẩm định đơn
Tại bước này, đơn nhãn hiệu sẽ được xem xét, đánh giá chính thức về hình thức và nội dung bởi các thẩm định viên nhãn hiệu. Kết quả của quá trình thẩm định là văn bản thông báo dự kiến cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu hoặc văn bản thông báo đề nghị sửa đổi hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Cũng tại bước này, thường phát sinh việc phải sửa đổi, giải trình hoặc hủy bỏ nội dung nào đó của đơn đăng ký nhãn hiệu là những nghiệp vụ mang tính chuyên môn của Luật sư về nhãn hiệu.
Việc thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu diễn ra qua 3 bước cơ bản sau đây:
a) Thẩm định hình thức:
Đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá phải được xét nghiệm hình thức nhằm xác định xem đơn có đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ hay không .Thẩm định về mặt hình thức là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức,về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Nếu đơn đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ, thì Cục Sở hữu trí tuệ xác nhận ngày nộp đơn hợp lệ, số đơn hợp lệ, ngày ưu tiên của đơn và thông báo cho người nộp đơn quyết định chấp nhận đơn.
b) Công bố đơn hợp lệ:
Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
c) Thẩm định nội dung:
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Sau thời gian quy định trên nếu đơn của công ty bạn hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành các thủ tục cấp Văn bằng bảo hộ cho công ty bạn.
Bước 4: Cấp văn bằng bảo hộ
Trường hợp nhãn hiệu đáp ứng yêu cầu luật định về bảo hộ nhãn hiệu thì chủ đơn nhãn hiệu sẽ nhận được văn bản thông báo dự kiến cấp văn bằng bảo hộ.
- MẪU NHÃN HIỆU LOGO CẦN ĐĂNG KÝ
- GIẤY ỦY QUYỀN THEO MẪU CỦA LHD LAW FIRM
📌 BẮT ĐẦU LÀM VIỆC VỚI LUẬT HỒNG ĐỨC
📌 THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP
📌 NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA LHD SẼ THỰC HIỆN KHI NHẬN ỦY QUYỀN
📌 LƯU Ý VỀ nhãn hiệu KHI ĐƯỢC CẤP
Liên hệ dịch vụ bảo hộ thương hiệu
✔️ Hồ Chí Minh 02822446739
✔️ Hà Nội 02422612929
✔️ Đà Nẵng 02366532929
Có 1 bình luận trong bài viết này
Vũ Ân
Xin báo giá tư vấn bảo hộ thương hiệu --> Phí và thời gian
Gửi bình luận