HỢP ĐỒNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI (1)
Số: ……………………/HĐLVNN
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……. Tại: …………………………………………………………………...
BÊN A (Tên doanh nghiệp Việt Nam): ………………………………………………………………………….
Đại diện Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………..
BÊN B (Người lao động): …………………………………………………………………………………………
Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………………………………
Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………………….
Quốc tich: …………………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………..
Số CMTND: …………………………………………………………………………………………………………..
Số sổ lao động (nếu có): ……………………………………………………………………………………………
Hai bên thỏa thuận và cam kết thực hiện các điều khoản hợp đồng sau đây: (2)
Điều 1: Thời hạn và công việc của hợp đồng:
- Thời hạn hợp đồng: ………………………………………………..
- Thời gian thử việc: …………………………………………………
- Thời gian làm việc: ………………………………………………..
- Nước đến làm việc(3): ………………………………………………………………
- Nơi làm việc của người lao động: ……………………………………………………………………………
- Loại công việc (4):................................................ ………………………….……………………………..
- Thời gian làm việc được tính từ khi chủ sử dụng lao động bố trí việc làm.
Điều 2: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động:
A – Quyền lợi:
………………….…./ tháng.
B – Nghĩa vụ của người lao động:
Tiền đặt cọc theo quy định là: …………………………………….
Tiền phí dịch vụ: …………………………………………………….
- Tiền bảo hiểm xã hội: …………………………………………….
- Tiền mua hộ một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nước làm việc (nếu có) …………………………… ……………………………………………………………………..
- Các khoản phí khác: ………………………………………………………………………………………………..
Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp Việt Nam:
A – Quyền hạn:
B – Trách nhiệm:
Điều 4: Trách nhiệm thực hiện hợp đồng:
Hai bên thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng, trường hợp một trong hai bên vi phạm sẽ bị xử phạt theo pháp luật hiện hành, quy trách nhiệm bồi thường vật chất theo mức độ thiệt hại do mỗi bên gây ra.
Điều 5: Gia hạn hợp đồng:
Trường hợp, hợp đồng giữa người lao động và xí nghiệp tiếp nhận được gia hạn thì doanh nghiệp Việt Nam và người lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các khoản ghi tại Điều 2, Điều 3 của hợp đồng này.
Điều 6: Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở hợp đồng này được giải quyết trước hết bằng thương lượng, hòa giải giữa hai bên; trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì giải quyềt theo pháp luật Việt Nam.
Điều 7: Hợp đồng này được làm thành hai bản, một bản do doanh nghiệp giữ, một bản do người lao động giữ để thực hiện, có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị trong thời hạn …………….. năm.
Hai bên đại diện doanh nghiệp và người lao động đã đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trên đây nhất trí ký tên.
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Được quy định trong Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
(2) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và Hợp đồng lao động phải có các nội dung cụ thể, phù hợp với nội dung của Hợp đồng cung ứng lao động. Các thỏa thuận về tiền môi giới, tiền dịch vụ, tiền ký quỹ của người lao động phải được ghi trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
(3) Khu vực bị cấm đi làm việc ở nước ngoài:
- Khu vực có chiến sự hoặc có nguy cơ xảy ra chiến sự, khu vực bị nhiễm xạ, khu vực bị nhiễm độc, khu vực đang có dịch bệnh đặc biệt nguy hiểm.
- Khu vực mà nước tiếp nhận lao động cấm người lao động nước ngoài đến làm việc.
(4): Ngành nghề và công việc bị cấm đi làm việc ở nước ngoài: Những nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không phù hợp với thể trạng của người Việt Nam; công việc ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục của Việt Nam thuộc Danh mục cấm quy định kèm theo Nghị định 126/2007/NĐ-CP.
Có 0 bình luận trong bài viết này