DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU ĐỘC QUYỀN UY TÍN NHẤT VIỆT NAM

  • 21/10/2022
Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu và logo uy tín, nhanh chóng với chi phí tốt nhất, ⭕ Tại LHD Law Firm chúng tôi cung cấp dịch vụ tối ưu nhất cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu độc quyền cho các cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước với các dịch vụ tra cứu nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu, gia hạn văn bằng nhãn hiệu và giải quyết tranh chấp nhãn hiệu.

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU, ĐĂNG KÝ THƯƠNG HIỆU TẠI VIỆT NAM

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền nhanh chóng với chi phí tốt nhất

Khi bạn cần tìm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu và logo uy tín, nhanh chóng với chi phí tốt nhất, Tại LHD Law Firm chúng tôi cung cấp dịch vụ tối ưu nhất cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu độc quyền cho các cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước với các dịch vụ tra cứu nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu, gia hạn văn bằng nhãn hiệu và giải quyết tranh chấp nhãn hiệu với mức phí và từng case phù hợp nhất với tư cách là Đại diện sở hữu công nghiệp tại Việt Nam.

Bạn đang cần tìm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu và logo uy tín với nhiều năm kinh nghiệm? Bạn thắc mắc về quy trình đăng ký nhãn hiệu và logo? Hãy tham khảo bài chia sẻ dưới đây của LHD Law Firm.

1. Vì sao cần phải đăng ký nhãn hiệu độc quyền?

1.1. Được pháp luật bảo vệ

Việc đăng ký thương hiệu đảm bảo sự bảo vệ hợp pháp với công việc kinh doanh. Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ bảo vệ thương hiệu của bạn khỏi những đối thủ với việc sử dụng thương hiệu mà bạn đã đăng ký để tạo nên sự nhầm lẫn cho người tiêu dùng về thương hiệu và kiếm lợi nhuận từ thương hiệu của bạncủa bạn.

Sau khi làm thủ tục đăng ký thương hiệu trên cơ sở được cấp văn bằng bảo hộ xác lập quyền của chủ sở hữu, bạn có quyền khởi kiện những hành vi giả mạo nhãn hiệu, xâm phạm thương hiệu của bạn để được bồi thường

Ví dụ: Công ty Luật LHD đã đại diện việc đăng ký độc quyền thương hiệu cho HTX Co.op Mart. Vì vậy, bất kỳ 1 doanh nghiệp nào khác cũng không thể đăng ký thương hiệu này vì đã được đăng ký bảo hộ bản quyền.

1.2. Quảng bá thương hiệu

Sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu, logo đã được đăng ký bảo hộ để quảng cáo và tiếp thị tới nhiều khách hàng tạo sự nhận biết được thương hiệu của bạn khi sử dụng sản phẩm. Hoạt động truyền thông quảng bá hiệu quả có thể giúp khách hàng đưa ra quyết định mua hàng. Một số thương hiệu nổi tiếng giúp khách hàng nhận dàng đươc thương hiệu chỉ bằng logo hay slogan.

Ví dụ: Một số thương hiệu nổi tiếng như CocaCola, Apple, Nokia, Vaio, Hyundai, Toyota … có thể dễ dàng được khách hàng nhận biết bằng logo độc bản, mang màu sắc riêng của họ.

2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện đăng ký nhãn hiệu độc quyền

- Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký nhãn hiệu, logo: 

+ Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu và logo dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

+ Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu và logo cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

+ Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý, đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

+ Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý, đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

+ Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với điều kiện (i) việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; (ii) việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

+ Người có quyền đăng ký, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng. 

+ Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của Điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

3. Căn cứ pháp lý liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu và logo

- Thông tư 01/2007/TT-BKHCN-Hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.

- Thông tư 18/2011/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009.

- Luật Sở hữu trí tuệ.

- Nghị định 103/2006/NĐ-CP-Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.

- Thông tư 13/2010/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007.

- Thông tư 05/2013/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011.

Thông tư 16/2016/TT-BKHCN-Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013.

4. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền

- 01 bản chính Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận

- 01 bản chính của Thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý)

- 01 bản chính của Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)

- 01 bản chính Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)

- 01 bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)

- 01 bản chính Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn đăng ký nhãn hiệu và logo thông qua đại diện)

- 01 bản chính Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác

- 02 bản chính Tờ khai theo mẫu

- 01 bản chính Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu

- 01 bản chính Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên

5. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền

5.1. Bước 1: Tiếp nhận đơn

Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

5.2. Bước 2: Thẩm định hình thức đơn

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn)

+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.

+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Thời hạn thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nộp đơn.

5.3. Bước 3: Công bố đơn

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Thời hạn công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.

5.4. Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Thời hạn thẩm định nội dung đơn: không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

5.5. Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ

+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

+ Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

(***) Một số trường hợp không chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu và logo:

Theo quy định và thực tiễn hoạt động có thể nhận thấy rằng, việc đăng ký logo và thương hiệu độc quyền bị từ chối bảo hộ khi rơi vào các trường hợp:

- Dùng tên hành chính của một quốc gia để đăng ký cho ản phẩm dịch vụ của mình.

- Dùng các tên riêng của danh nhân văn hoá; người nổi tiếng để làm nhãn hiệu của mình.

- Dùng tên các chỉ dẫn địa lý để đặt làm thương hiệu mà chưa có sự đồng ý; hoặc không có bất kỳ sự liên quan nào.

Một số mẫu nhãn hiệu gây nhầm lẫn về hình ảnh, âm tiết; và cấu trúc từ ngữ của nhãn hiệu muốn đăng ký với các mẫu đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

6. Dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu độc quyền của LHD Law Firm

6.1 Các dịch vụ đăng ký nhãn hiệu cơ bản

LHD Law Firm cung cấp dịch vụ đăng ký thương hiệu và logo tại Cục sở hữu trí tuệ; với hơn nhiều năm kinh nghiệm và đã đăng ký thành công sở hữu trí tuệ; chúng tôi luôn tin tưởng sẽ cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn tốt nhất, giá hợp lý, phạm vi toàn quốc. Quy trình thực hiện dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền cho quý khách hàng của chúng tôi như sau:

- Tiếp nhận thông tin yêu cầu từ khách hàng về việc đăng ký logo thương hiệu độc quyền.

- Tra cứu logo, thông tin của quý khách để xác định khả năng đăng ký bảo hộ của thương hiệu.

- Tư vấn xác định nhóm; phân nhóm cho thương hiệu để tránh bị từ chối về mặt hình thức; nội dung trong quá trình xét nghiệm đơn nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.

- Soạn hồ sơ đăng ký logo thương hiệu; và đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại Cục sở hữu trí tuệ, ghi nhận sửa đổi; gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.

Nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và bàn giao cho khách hàng

6.2. Các bước tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

BƯỚC 1: TÌM KIẾM KHẢ NĂNG ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Có hai phương án để tiến hành tra cứu nhãn hiệu:
Phương án thứ nhất: Nộp một mẫu nhãn hiệu bao gồm tên của sản phẩm hoặc dịch vụ kinh doanh cho công ty luật.
Phương thức thứ hai: Tra cứu trực tuyến trên website của Cục Sở hữu trí tuệ bằng cách nhấp vào liên kết sau:
http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php

BƯỚC 2: NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm các nội dung sau:

  • Mẫu đơn đăng ký nhãn hiệu
  • Danh sách các sản phẩm và dịch vụ
  • Tên và địa chỉ của chủ sở hữu ứng dụng (chủ sở hữu)
  • Các giấy tờ khác chứng minh đủ điều kiện đăng ký (Nếu có)

Văn phòng tiếp nhận:

  • Người nộp đơn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Gửi đơn đăng ký của bạn đến Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc một trong các văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam qua đường bưu điện.
  • Sử dụng công ty luật để nộp đơn. 

Để được cung cấp trọn gói dịch vụ đăng ký nhãn hiệu và logo, từ khâu chuẩn bị, nộp hồ sơ cho đến nhận bàn giao chứng nhận bảo hộ thương hiệu, Quý khách vui lòng để lại số điện thoại để được các luật sư của LHD Law Firm tư vấn trong thời gian sớm nhất.

BƯỚC 3: THEO DÕI HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Thông thường, thủ tục đăng ký nhãn hiệu bao gồm các bước sau:

  • Kiểm tra hồ sơ chính thức (01 tháng) 
  • Công bố ứng dụng (02 tháng) 
  • Kiểm tra hồ sơ nội dung (09 - 12 tháng) 
  • Làm chứng chỉ có sẵn (1-2 tháng).

BƯỚC 4: CẤP VĂN BẰNG BẢO HỘ HOẶC PHẢN HỒI THÔNG BÁO TỪ CHỐI

Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra một trong hai thông báo khi kết thúc đánh giá nội dung đơn tại Bước 3:
Thông báo kết quả thẩm định nội dung: Chấp nhận cấp Giấy chứng nhận cấp và người nộp đơn phải nộp lệ phí cấp trong thời hạn quy định.
Thông báo từ chối một phần hoặc toàn bộ đơn đăng ký nhãn hiệu. Người nộp đơn có thể chọn một trong các lựa chọn phản hồi sau đây dựa trên sự từ chối:

  •  Phân tích và phản ứng lại nhận định của Cục SHTT là không thuyết phục.
  • Xóa một phần nhãn hiệu hoặc danh sách sản phẩm / dịch vụ để bảo vệ các phần còn lại.
  •  Vui lòng nhận được thư chấp thuận từ chủ sở hữu của nhãn hiệu được đề cập. Hủy bỏ hiệu lực của nhãn hiệu được tham chiếu.

BƯỚC 5: GIA HẠN HIỆU LỰC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thời hạn mười năm kể từ ngày nộp đơn. Người nộp đơn có thể gia hạn hiệu lực của chứng chỉ trước khi nó hết hạn hoặc sau khi nó hết hạn trong thời gian sáu tháng.

6.3 Vì sao nên chọn dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Chúng tôi

  • Cung cấp hỗ trợ pháp lý về các quy trình và yêu cầu đăng ký nhãn hiệu.
  • Tư vấn về khả năng đăng ký nhãn hiệu;
  • Miễn phí kiểm tra sơ bộ khả năng đăng ký nhãn hiệu;
  • Tìm kiếm nhãn hiệu chuyên sâu tại Cục Sở hữu trí tuệ - bằng chi phí của bạn;
  • Đại diện cho người tiêu dùng để Đăng ký Nhãn hiệu và trong suốt quá trình Đăng ký Nhãn hiệu;
  • Tài liệu / hồ sơ đăng ký nhãn hiệu;
  • Nộp hồ sơ và theo dõi thủ tục đăng ký cũng như thẩm định đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ;
  • Khách hàng được đại diện trong toàn bộ quá trình xác lập quyền và phản hồi liên hệ chính thức với Cục Sở hữu trí tuệ về việc đăng ký nhãn hiệu.
  • Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng và trao đổi thông tin với họ trong quá trình đăng ký nhãn hiệu.

Liên hệ sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, đăng ký thương hiệu độc quyền của LHD Law Firm > 

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6889+

Khách hàng

+16889+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng