Kê Khai Và Nộp Thuế Qua Mạng Điều Doanh Nghiệp Phải Biết

  • 26/10/2021
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

A. Các bước Đăng ký kê khai thuế qua mạng:

  1. Bước 1: Đăng ký Chữ ký số thông qua Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chứng thư số công cộng.
  2. Bước 2: Nộp Tờ khai đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử (mẫu 01/ĐK-KĐT đính kèm Thông tư 180/2010/TT-BTC) tại cơ quan Thuế quản lý trực tiếp 
  3. Bước 3: Đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: https://nhantokhai.gdt.gov.vn/ihtkk_reg/predkyonline.do
  4. Bước 4: Nhận tài khoản sử dụng hệ thống nộp tờ khai thuế.

Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi đăng ký, doanh nghiệp sẽ nhận được qua email một “Thông báo cấp tài khoản sử dụng hệ thống nộp tờ khai thuế qua mạng”, ghi rõ Định danh và Mật khẩu (username/password) dùng để truy cập

Thoáng qua bạn thấy Thủ tục khá đơn giản, tuy nhiên sau nó là một số kiến thức mà nhà quản lý phải biết để thực sự làm chủ cuộc chơi …

B. Kiến thức mà nhà quản lý “phải biết” liên quan đến kê khai thuế

Kê khai thuế qua mạng bản chất là việc gửi các tờ khai thuế bằng file mềm *.pdf cho Tổng cục Thuế thông qua website https://kekhaithue.gdt.gov.vn/.

Để có thể gởi file mềm, mỗi doanh nghiệp cần có một Tài khoản đăng nhập và một Chữ ký số dùng để “ký” vào các xác thực trước khi gửi tờ khai. Vậy Chữ ký số là gì và nó khác gì Chứng thư số điện tử, để trả lời câu hỏi này sẽ phân tích từng nội dung:

1.Chữ ký số là gì?

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Về căn bản, chữ ký số cũng giống như chữ viết tay vậy. Dùng nó để cam kết lời hứa của mình và điều đó không thể rút lại được. Chữ ký số không sẽ không phải sử dụng giấy mực, nó gắn đặc điểm nhận dạng của người ký vào bản cam kết.

Chữ ký số dựa trên công nghệ RSA – công nghệ mã hóa công khai: mỗi người sẽ phải có 1 cặp khóa gồm có một khóa công khai và một khóa bí mật là private key. Trong đó:

  • “PRIVATE KEY” – khóa bí mật: là một khóa trong cặp khóa dùng để tạo chữ ký số và thuộc hệ thống mã không đối xứng.
  • “PUBLIC KEY” – khóa công khai: là một khóa trong cặp khóa dùng để để kiểm tra chữ ký số, nó được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa và thuộc hệ thống mã không đối xứng.
  • “NGƯỜI KÝ” nghĩa là thuê bao dùng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu nào đó dưới tên mình.
  • “NGƯỜI NHẬN” là tổ chức hoặc cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, bằng việc sử dụng các chứng thư số của người ký để kiểm tra chữ ký số ở thông điệp dữ liệu nhận được và sau đó tiến hành các hoạt động, giao dịch liên quan.
  • “KÝ SỐ” nghĩa là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu nào đó.

– Doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để kê khai thuế qua mạng, kê khai Hải quan điện tử, giao dịch trong lĩnh vực Bảo hiểm và ký điện tử vào hóa đơn điện tử.

– Chữ ký số có hình dạng như một chiếc USB được gọi là USB Token. Chữ ký số được bảo mật bằng mật khẩu được gọi là mã PIN.

2. Chứng thư số là gì?

Chứng thư số là một loại chứng thư điện tử do tổ chức dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp. Có thể được xem chứng thư số như là một “chứng minh thư” của doanh nghiệp dùng trong môi trường của internet và máy tính.
Sử dụng chứng thư số để nhận diện một máy chủ, một cá nhân hay là một số đối tượng khác và quan trọng là gắn định danh của đối tượng đó với một public key, được cấp bởi tổ chức có thẩm quyền xác định nhận danh và có quyền cấp chứng thư số.
Chứng thư số chứa public key và các thông tin của người dùng theo chuẩn X.509 được tạo bởi nhà cung cấp dịch vụ chứng thực. Khóa bí mật của chữ ký số bắt buộc phải lưu trữ trong ổ USB Token – một thiết bị phần cứng chuyên dụng hoặc SmartCard cung cấp bởi nhà cung cấp. Các thiết bị này đảm bảo rằng khóa bí mật không bị copy hay bị virus phá hỏng.
“KÝ SỐ” nghĩa là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu nào đó.
Chứng thư số là cặp khóa đã được mã hóa dữ liệu gồm thông tin công ty & mã số thuế của DN, dùng để ký thay cho chữ ký thông thường , được ký trên các loại văn bản và tài liệu số như : word, excel, pdf….., những tài liệu này dùng để nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử và thực hiện các giao dịch điện tử khác.

3. Sự khác nhau giữa Chữ Ký số và Chứng thư số

Chữ ký số do người sử dụng tạo ra sau khi được nhà cung cấp dịch vụ cung cấp chứng thư số. “KÝ SỐ” nghĩa là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu nào đó.

Một trong những điều kiện để chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn, là chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số hiệu lực đó.

Chứng thư số được sử dụng để các đối tác của người sử dụng biết và xác định được chữ ký, chứng minh của mình là đúng. Chứng thư số sẽ bao gồm các nội dung sau:

  • Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Tên của Thuê bao
  • Số hiệu của chứng thư số (số seri)
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
  • Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số
  • Các thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng số
  • Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông….

Có 1 cách giải thích rõ hơn về dịch vụ Chữ ký số như sau:

Thông thường khi bạn mua Chữ ký số thường phải chịu 02 khoản phí:

  • Thứ nhất: Phí mua TOKEN: Bản thân chiếc Token này chỉ đơn thuần là 01 chiếc USB trống rỗng, chưa thể gọi là Chữ Ký số như thường gọi được.
  • Thứ 2 là Phí Dịch vụ:

Đây là phí dịch vụ cấp chứng thư số. Khi bạn mua dịch vụ này nhà cung cấp dịch vụ sẽ nạp các thông tin liên quan đến Doanh nghiệp vào TOKEN của Qúy khách và sinh ra một cặp khóa gồm khóa bí mật và khóa công khai. Khóa bí mật để thực hiện việc ký số, khóa công khai giúp nhận dạng chữ ký số.

4. Các nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số được Tổng cục thuế công nhận dùng để kê khai thuế:

Hiện nay trên thị trường có khoảng 11 nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hay còn gọi là các CA, trong số đó có 4 thương hiệu nổi nhất bao gồm VNPT, FPT, VIETTEL và NacenComm.

vnpt - cafpt-cahttps://www.viettel-ca.vn/

5.Một số lưu ý.

Ngoài chức năng kê khai thuế và nộp thuế Chứng thư số và chữ ký số có thể được sử dụng trong các lĩnh vực khác cụ thể là:

  1. Các dịch vụ tài chính ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm….
  2. Giao dịch tiền ảo tiền mã hóa 
  3. Xác thực website
  4. Xác thực nội dung, mã nguồn…
  5. Các dịch vụ khác mà nhà cung cấp chấp nhận chứng thư số..
Chính vì vậy khác hàng nên lưu trữ và khi phát hiện bị thất lạc cần phải thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ để tạm dừng dịch vụ, tránh bị kẻ gian lợi dụng, dùng vào các mục đích phi pháp.

Với thị trường khá bão hòa nên giá cả của các đơn vị cung cấp không có sự khác biệt quá lớn, tuy nhiên nếu bạn sử dụng dịch vụ đăng ký doanh nghiệp do Nhiệt Tâm cung cấp thì chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn đăng ký với mức giá ưu đãi cho đại lý

 

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng