Dịch Vụ Đăng Ký Mã Số Mã Vạch

  • 19/05/2020

 ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH → DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP ĐƯỢC CUNG CẤP BỞI LHD LAW FIRM

CÔNG TY CÓ 12 NĂM LỊCH SỬ VÀ HƠN 6800 KHÁCH ĐÃ DÙNG DỊCH VỤ TẠI 3 VĂN PHÒNG HỒ CHÍ MINH, HÀ NỘI, ĐÀ NẴNG ⇒ 

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch theo hướng dẫn của Tổng cục đo lường chất lượng Việt Nam, tại LHD Law Firm với chi phí hợp lý và thời gian giải quyết hồ sơ nhanh chóng, LHD Law Firm , Chúng tôi tiến hành đăng ký Mã số mã vạch tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng →  

→ DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI LHD LAW FIRM

1. Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến việc đăng ký mã vạch như:

  • Các quy định pháp luật về việc đăng ký mã vạch
  • Lợi ích của việc đăng ký mã vạch
  • Đại diên hoàn thiện hồ sơ đăng ký mã vạch

2. LHD law firm sẽ đại diện hoàn tất các thủ tục đăng ký mã vạch:

  • Sau khi hợp đồng dịch vụ được ký kết, lhd law firm tiến hành soạn hồ sơ đăng ký mã vạch cho khách hàng.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký tại Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
  • Nhận Giấy chứng nhận mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng cho khách hàng

3. Thông tin mã số mã vạch:

Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) 

Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau:  

Từ trái sang phải

  • Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu
  • Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số
  • Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp
  • Số cuối cùng là số kiểm tra 

 

☑ PHÍ DỊCH VỤ

STT

Nội dung

Sản phẩm

Lệ phí đăng ký

Lệ phí duy trì/năm

Phí dịch vụ (*)

Tổng cộng

1.

Loại 10 số

Dưới 100 sản phẩm

1.000.000 đ

500.000 đ

1.500.000 đ

3.000.000 đ

2

Loại 9 số

Dưới 1000 sản phẩm

1.000.000 đ

800.000 đ

2.000.000 đ

3.800.000 đ

3

Loại 8 số

Dưới 10.000 sản phẩm

1.000.000 đ

1.500.000 đ

3.000.000 đ

5.500.000 đ

 

☑ HỒ SƠ CẦN CUNG CẤP

► BẢNG SAO GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP 

► DANH MỤC MẶT HÀNG SỬ DỤNG 

 

 

☑ THỜI GIAN CẤP PHÉP

► 07 NGÀY LÀM VIỆC BẢNG TẠM THỜI

► 30 NGÀY BẢNG GỐC

LƯU Ý HIỆN NAY VIỆC ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH PHẢI NỘP HỒ SƠ XIN PHÉP TẠI HÀ NỘI (HCM KHÔNG NHẬN HS) CHO VIỆC CẤP MÃ VẠCH

→ THAM KHẢO THỦ TỤC HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH THEO QUY ĐỊNH CỦA QS1 VIỆT NAM 

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI HÀ NỘI VÀ TPHCM

Căn cứ quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành "Quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch", Thông tư số 88/2002/TT-BTC ngày 2/10/2002 của Bộ Tài chính về việc "Qui định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp MSMV” và Thông tư số 36/2007/TT-BTC ngày11/4/2007 sửa đổi bổ sung Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính.

GS1 Việt Nam xin hướng dẫn các doanh nghiệp có nhu cầu đăng kí sử dụng mã số mã vạch (MSMV) cụ thể như sau:

I. HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÍ

a) Hồ sơ đăng ký gồm:

1. Bản Đăng kí sử dụng MSMV đã điền đầy đủ thông tin, thủ trưởng kí tên, đóng dấu (02 bản);

2. Bản sao "Giấy phép kinh doanh" hay "Quyết định thành lập" (01 bản);

Lưu ý - Cần bản phô tô công chứng - trong trường hợp doanh nghiệp chưa có con dấu pháp nhân.

3. Bảng đăng kí danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN, theo mẫu (02 bản).

b) Mức phí

TT

Sử dụng mã doanh nghiệp

Phí đăng kí cấp và hướng dẫn sử dụng

Phí duy trì

1

Mã doanh nghiệp 8 chữ số (phân bổ được cho trên 1.000 dưới 10.000 loại sản phẩm)

1.000.000

1.000.000

2

Mã doanh nghiệp 9 chữ số (phân bổ được cho trên 100 dưới 1.000 loại sản phẩm)

1.000.000

800.000

3

Mã doanh nghiệp 10 chữ số (phân bổ cho dưới 100 loại sản phẩm)

1.000.000

500.000

Lưu ý 1: Khi đăng kí sử dụng, doanh nghiệp phải đóng phí đăng kí và phí duy trì cho năm đầu tiên. Trường hợp DN đăng ký sử dụng MSMV từ ngày 1/7 thì mức phí duy trì nộp trong năm đăng ký bằng 50% mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định trên.

Doanh nghiệp có thể nộp phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo địa chỉ sau:

Ngân hàng : Kho bạc Nhà nước Cầu Giấy, Hà nội

Số tài khoản: 3511.0.1059094

Đơn vị hưởng: Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam

Địa chỉ: 8 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà nội

Lưu ý 2: 

1) Khi chuyển khoản đề nghị cơ sở ghi rõ tên cơ sở, ghi rõ loại phí nộp (phí cấp mã hoặc phí duy trì) và đặc biệt khi nộp phí hàng năm cần ghi thêm mã số doanh nghiệp đã được Tổng cục TCĐLCL cấp vào chứng từ chuyển khoản để tiện theo dõi (ví dụ: 893......).

2) Phí duy trì sử dụng MSMV phải nộp trước 30/6 hàng năm

3) Khi có sự thay đổi về tên công ty, địa chỉ công ty hoặc thất lạc Giấy chứng nhận sử dụng MSMV, đề nghị doanh nghiệp làm thủ tục để thay đổi.

4) Khi doanh nghiệp không muốn tiếp tục sử dụng MSMV, đề nghị doanh nghiệp làm thủ tục xin ngừng sử dụng MSMV.

Các tài liệu liên quan đến Mã số mã vạch: 

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA (TCVN) 

 

1. TCVN 6380:2007 Thông tin và tư liệu. Mã số tiêu chuẩn Quốc tế cho sách (ISBN) 

2. TCVN 6381:2007 Thông tin và tư liệu. Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN) 

3. TCVN 6384:1998 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã UPC-A. Yêu cầu kỹ thuật 

4. TCVN 6512:2007 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã số đơn vị thương mại. Yêu cầu kỹ thuật 

5. TCVN 6513:1999 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã vạch ITF. Yêu cầu kỹ thuật 

6. TCVN 6754:2007 Mã số và mã vạch vật phẩm. Số phân định ứng dụng GS1 

7. TCVN 6755:2000 Mã số và mã vạch vật phẩm. Mã vạch EAN.UCC-128. Quy định kỹ thuật 

8. TCVN 6756:2000 Mã số và mã vạch vật phẩm. Mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ. Quy định kỹ thuật 

9. TCVN 6939:2007 Mã số vật phẩm. Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số. Yêu cầu kỹ thuật 

10. TCVN 6940:2007 Mã số vật phẩm. Mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số. Yêu cầu kỹ thuật 

11. TCVN 7199:2007 Phân định và thu thập dữ liệu tự động. Mã số địa điểm toàn cầu GS1. Yêu cầu kỹ thuật 

12. TCVN 7200:2007 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC). Yêu cầu kỹ thuật

13. TCVN 7201:2007 Phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Nhãn đơn vị hậu cần GS1. Yêu cầu kỹ thuật 

14. TCVN 7202:2002 Phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Mã vạch 3.9. Yêu cầu kỹ thuật 

15. TCVN 7203:2002 Mã số mã vạch vật phẩm. Yêu cầu kiểm tra xác nhận chất lượng mã vạch 

16. TCVN 7322:2003 Công nghệ thông tin. Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Công nghệ mã vạch. Mã QR 

17. TCVN 7454:2004 Phân định và thu thập dữ liệu tự động. Danh mục tên dữ liệu mô tả thương phẩm sử dụng mã số EAN.UCC 

18. TCVN 7626:2007 Công nghệ thông tin. Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch. Mã vạch một chiều 

19. TCVN 7639:2007 Mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng (GRAI) và mã toàn cầu phân định tài sản riêng (GIAI). Yêu cầu kỹ thuật 

20. TCVN 7825:2007 Công nghệ thông tin. Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động. Yêu cầu kỹ thuật mã vạch. EAN/UPC 

 

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ (ISO) 

1. ISO 12656:2001 Micrographics — Use of bar codes on aperture cards 

2. ISO 15394:2000 Packaging — Bar code and two-dimensional symbols for shipping, transport and receiving labels 

3. ISO 22742:2005  Packaging — Linear bar code and two-dimensional symbols for product packaging 

4. ISO/IEC 15415:2004 Information technology — Automatic identification and data capture techniques - Bar code print quality test specification — Two-dimensional symbols 

5. ISO/IEC 15416:2000 Information technology — Automatic identification and data capture techniques - Bar code print quality test specification — Linear symbols 

6. /IEC 15417:2007 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Code 128 bar code symbology specification 

7. /IEC 15419:2001 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code digital imaging and printing performance testing 

8. ISO/IEC 15420:2000 Information technology — Automatic identification and data capture techniques - Bar code symbology specification — EAN/UPC 

9. /IEC 15421:2000 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code master test specifications 

10. ISO/IEC 15423:2004 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code scanner and decoder performance testing 

11. ISO/IEC 15426-1:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code verifier conformance specification — Part 1: Linear symbols 

12. ISO/IEC 15426-2:2005 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code verifier conformance specification — Part 2: Two-dimensional symbols 

13. ISO/IEC 15438:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — PDF417 bar code symbology specification 

14. ISO/IEC 16022:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Data Matrix bar code symbology specification 

15. ISO/IEC 16388:2007 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Code 39 bar code symbology specification 

16. ISO/IEC 16390:2007 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Interleaved 2 of 5 bar code symbology specification 

17. ISO/IEC 18004:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — QR Code 2005 bar code symbology specification 

18. ISO/IEC 24723:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — EAN.UCC Composite bar code symbology specification 

19. ISO/IEC 24724:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Reduced Space Symbology (RSS) bar code symbology specification 

20. ISO/IEC 24728:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — MicroPDF417 bar code symbology specification 

21. ISO/IEC 24778:2008 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Aztec Code bar code symbology specification 

22. ISO/IEC TR 19782:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Effects of gloss and low substrate opacity on reading of bar code symbols 

 

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 

1. 2373/2000/QĐ-BKHCNMT: Quyết định của Bộ trưởng Bộ KHCN và MT về việc quản lý mã số mã vạch 

2. 45/2002/QĐ-TTg: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch và cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch 

3. 88/2002/TT-BTC: Thông tư quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vach

4. 15/2006/QĐ-BKHCN: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Về việc ban hành “Quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch” 

 

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

 

HÀ NỘI 02422612929

HỒ CHÍ MINH 02822612929

ĐÀ NẴNG 02366532929

PROFILE LHD LAW FIRM
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH GỒM NHỮNG LOẠI GÌ ? 

TRẢ LỜI:

Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch gồm những gì?

Thành phần hồ sơ:

- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Bản đăng ký mã số mã vạch đã điền đầy đủ thông tin, có chữ ký của thủ trưởng.

- Bản danh mục sản phẩm sử dụng mã số mã vạch (đặc điểm, chủng loại, khối lượng, số lượng, kích thước của sản phẩm).

- Phiếu biên nhận hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 2 bộ

TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH ?

TRẢ LỜI:

Doanh nghiệp cần nộp bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ có liên quan như bên trên về Tổng cục Đo lường Tiêu chuẩn Chất lượng (GS1 Việt Nam).

♦ Hồ sơ được tiếp nhận và kết quả giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch sẽ được trả về sau 20 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ).

♦ Sau khi được cấp mã số mã vạch, quý khách hàng cần thường xuyên cập nhật, khai báo các thông tin sản phẩm sử dụng mã số mã vạch và khai thác các tính năng khác trên ứng dụng quản lý thông tin sử dụng mã số mã vạch quốc gia (IDD) tại website idd.

♦ Nếu doanh nghiệp không cập nhật thì sản phẩm của doanh nghiệp đó sẽ không được hiển thị trên phần mềm quét mã số mã vạch trên điện thoại di động.

MÃ SỐ MÃ VẠCH LÀ GÌ ?

TRẢ LỜI

Mã số mã vạch là công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, hàng hóa, tổ chức hoặc địa điểm,… dựa trên việc ấn định một mã số cho đối tượng cần phân định (sử dụng máy in mã vạch) và thể hiện mã đó dạng vạch để thiết bị (máy quét mã vạch) có thể đọc được.

- Mã số GS1 là một dãy chữ số nguyên, trong đó có các nhóm số để chứng minh về xuất xứ hàng hoá như: đây là sản phẩm gì ? do công ty, tổ chức nào sản xuất ? công ty đó thuộc quốc gia nào ?  Do cách đánh số nh­ư vậy, mỗi loại hàng hoá sẽ có dãy số duy nhất để nhận dạng đơn nhất trên toàn thế giới. Đây là một cấu trúc mã số tiêu chuẩn dùng để nhận dạng sản phẩm hàng hoá trên các quốc gia , trên mỗi vùng lãnh thổ khác nhau, t­ương tự như­ cấu trúc mã số điện thoại để liên lạc quốc tế.

- Mã vạch GS1 (BarCode) là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ đư­ợc thiết kế theo một nguyên tắc mã hoá nhất định để thể hiện mã số hoặc cả chữ lẫn số dưới dạng các thiết bị đọc có gắn đầu Laser (Scanner) nhận và đọc được còn còn gọi là thiết bị quét quang học. Thiết bị đọc được kết nối với máy tính và mã vạch đ­ược giải mã thành dãy số một cách tự động, gọi ra tiệp dữ liệu liên quan đến hàng hoá đang lưu trữ trong cơ sở dữ liệu về sản phẩm hàng hóa.
- Như vậy, mã số GS1 đóng vai trò “chìa khoá” để thu nhận và tra cứu dữ liệu một cách tự động.

NẾU BẠN BÁN SẢN PHẨM VÀO SIÊU THỊ HOẶC XUẤT KHẨU HÀNG HÓA THÌ BUỘC PHẢI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH 

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH ?

TRẢ LỜI

Theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

  1. Đơn đăng ký sử dụng Mã số mã vạch (01 bản)
  2. Bản sao “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại hoặc “Quyết định thành lập” đối với các tổ chức khác (01 bản sao y công chứng)
  3. Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN (01 bản)

MSMV biểu hiện như thế nào trên bao nhiêu bao bì hàng hóa?

Trả lời: Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một quy tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét có thể đọc được.

Bên dưới mã vạch là dãy mã số tương ứng.

MSMV được in trực tiếp lên đối tượng cần quản lý như thương phẩm, vật phẩm, các thùng hàng để giao nhận/ vận chuyển.

LHD LAW FIRM CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH CHO HƠN 6800 KHÁCH TRONG SUỐT 12 NĂM TẠI VIỆT NAM

ĐƠN VỊ UY TÍN ĐỂ SỬ DỤNG DỊCH VỤ

LIÊN HỆ

6 bình luận trong bài viết này
  1. Visitor
    Ngôi Sao
    04/12/2015

    Tôi muốn gia hạn việc đăng ký mã số mã vạch tại Hà Nội, xin LHD vui lòng báo giá cho Chúng tôi phí dịch vụ và phí nhà nước cho việc gia hạn mã vạch,

  2. Visitor
    Ngôi Sao
    04/12/2015

    Tôi muốn gia hạn việc đăng ký mã số mã vạch tại Hà Nội, xin LHD vui lòng báo giá cho Chúng tôi phí dịch vụ và phí nhà nước cho việc gia hạn mã vạch,

  3. Visitor
    Ngôi Sao
    04/12/2015

    Tôi muốn gia hạn việc đăng ký mã số mã vạch tại Hà Nội, xin LHD vui lòng báo giá cho Chúng tôi phí dịch vụ và phí nhà nước cho việc gia hạn mã vạch,

  4. Visitor
    Ngôi Sao
    04/12/2015

    Tôi muốn gia hạn việc đăng ký mã số mã vạch tại Hà Nội, xin LHD vui lòng báo giá cho Chúng tôi phí dịch vụ và phí nhà nước cho việc gia hạn mã vạch,

  5. Visitor
    Ngôi Sao
    04/12/2015

    Tôi muốn gia hạn việc đăng ký mã số mã vạch tại Hà Nội, xin LHD vui lòng báo giá cho Chúng tôi phí dịch vụ và phí nhà nước cho việc gia hạn mã vạch,

  6. Visitor
    Ngôi Sao
    04/12/2015

    Tôi muốn gia hạn việc đăng ký mã số mã vạch tại Hà Nội, xin LHD vui lòng báo giá cho Chúng tôi phí dịch vụ và phí nhà nước cho việc gia hạn mã vạch,

Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng